Home » Cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả
Today: 29-03-2024 03:33:13

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả

(Ngày đăng: 02-03-2022 15:37:01)
           
Sử dụng CỤM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ như thế nào, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này

Tìm hiểu cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả

SGV, Cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả 1 - Because she needed some money to buy a book, Tâm cashed a check.

2 - Needing some money to buy a book, Tâm cashed a check.

3 - Because he lacked the necessary qualifications, he was not considered for the job.

4 - Lacking the necessary qualifications, he was not considered for the job.

Thường cụm từ -ing đầu câu có nghĩa "bởi vì", câu (1) và (2) có cùng nghĩa.

Cụm từ bổ nghĩa không có because. Because được bỏ đi, nhưng cụm từ chỉ kết quả diễn tả quan hệ nhân quả, xem câu (3) và (4).

5 - Having seen that movie before, I don't want to go again.

Bởi vì trước kia đã xem bộ phim đó nên tôi không muốn xem lại lần nữa.

6 - Having seen that movie before, I didn't want to go again.

Trước đây đã xem bộ phim đó nên tôi đã không muốn đi xem lại.

Having + quá khứ phân từ có nghĩa: bởi vì hoặc trước đây.

7 - Because she was unable to afford a car, she bought a bicycle.

8 - Being unable to afford a car, she bought a bicycle.

9 - Unable to afford a car, she bought a bicycle.

Dạng động từ "be" trong mệnh đề trạng ngữ có thể đổi thành "being". Dùng "being" làm cho quan hệ nhân quả rõ ràng.

Câu (7), (8) và (9) có cùng nghĩa.

Thông qua những ví dụ và phân tích trên chúng ta hiểu rõ hơn về cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả. 

Bài viết Cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV  .

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news