Home » Cấu trúc So that
Today: 18-04-2024 19:34:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc So that

(Ngày đăng: 02-03-2022 15:01:39)
           
SO THAT (để, để mà) cũng diễn tả mục đích. So that có nghĩa giống như In order to. Từ that thường được bỏ đi, nhất là trong văn nói.

Cách sử dụng SO THAT, So that (để, để mà) cũng diễn tả mục đích. 

SGV, Cấu trúc So that 1, I turned off the TV in order to enable my roommate to study in peace and quiet.

2, I turned off the TV so (that) my roommate could study in peace and quiet.

In order to (để, để mà) diễn tả mục đích.

Câu 1: Tôi tắt TV để bạn cùng phòng có thể yên tĩnh học tập.

So that (để, để mà) cũng diễn tả mục đích. So that có nghĩa giống như In order to. Từ "that" thường được bỏ đi, nhất là trong văn nói.

in order to + V(nguyên mẫu)

so that + mệnh đề (S + V +...)

SO THAT + CAN or COULD

3, I'm going to cash a check so that I can buy my textbooks.

4, I cashed a check so that I could buy my textbooks.

So that thường được dùng thay cho in order to khi diễn tả khả năng. Can được dùng trong mệnh đề trạng ngữ có nghĩa ở hiện tại/tương lai.

Câu 3: so that I can buy = in order to be able to buy

Trong câu quá khứ ta dùng could sau so that

SO THAT + WILL/SIMPLE PRESENT or WOULD

5, I'll take my umbrella so that I won't get wet.

6, I'll take my umbrella so that I don't get wet

7, Yesterday I took my umbrella so that I wouldn't get wet.

Câu 5: so that I won't get wet = in order to make sure that I won't get wet

Câu 6: Đôi khi ta có thể dùng thì hiện tại đơn sau so that thay cho will; thì hiện tại đơn diễn tả nghĩa tương lai. Dùng would trong câu quá khứ, như trong câu 7. 

Bài viết Cấu trúc So that được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV .

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news