Home » Thì tương lai đơn
Today: 24-04-2024 17:17:13

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thì tương lai đơn

(Ngày đăng: 02-03-2022 13:22:54)
           
Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.

 

Cấu trúc thì tương lai đơn:

1. Câu khẳng định: S + will/ shall + V

Tương lai đơn

Ví dụ: I will help you (Em sẽ giúp anh).

2. Câu ở thể phủ định: S + will/ shall + not + V

Ví dụ: She will not do it (Cô ấy sẽ không làm vậy đâu).

3. Câu hỏi: Will/ Shall + S + V..?

Ví dụ: Will you help me? (Anh s giúp em chứ?)

Cách dùng: 

1. Tương lai đơn diễn tả một việc vừa mới quyết định (ngay trong lúc nói).

Wait, I will help you (Chờ đã, em sẽ giúp anh).

Can you go buy some fruits?- Yes, I will go (Anh có thể mua một ít trái cây được không?- Được thôi, anh sẽ mua một ít).

2. Việc mà bạn biết nó sẽ xảy ra trong tương lai.

She will be sixteen next monday (Cô ấy sẽ tròn mười sáu tuổi vào thứ hai tới).

This job won't take long (Công việc này sẽ không mất nhiều thời gian đâu).

3. Dùng cho một yêu cầu, một lời hứa, một ý kiến.

We'll be back early (Chúng ta sẽ được về sớm thôi).

I will help you with your homework (Anh sẽ giúp em giải quyết bài tập về nhà này).

4. Việc xảy ra trong tương lai mà không thể điều khiển được.

It will rain tomorrow (Ngày mai trời sẽ mưa).

People won't go to Jupiter before the 22nd century (Con người sẽ không đi lên sao Mộc được trước thế kỉ 22).

Lưu ý: Khi động từ chính là be, chúng ta dùng tương lai đơn dù chúng ta đã có một quyết định chắc chắn hay một kế hoạch trước khi nói:

Ví dụ:

I'll be in London tomorrow (Tôi sẽ ở London vào ngày mai).

Will you be at work tomorrow? (Anh sẽ đi làm vào ngày mai chứ?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: In + time : in 10 minutes, in a week...

Ví dụ:

I will be there in 10 minute (Tôi sẽ ở đó trong 10 phút nữa).

Next week/month/year...: tuần/tháng/năm tới

Tomorrow : ngày mai

I think, probably, we might …, perhaps, maybe.

Ví dụ:

I think I'll go to the gym tomorrow (Em nghĩ ngày mai em sẽ đi tập Gym).

Maybe we'll stay in and watch television tonight (Có lẽ tối nay chúng tôi sẽ ở nhà và xem tivi).

Chuyên mục "Tương lai đơn" do giáo viên tiếng Anh Trung tâm Ngoại ngữ SGV  tổng hợp.

 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news