Home » Will/Shall
Today: 26-04-2024 06:34:48

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Will/Shall

(Ngày đăng: 05-03-2022 12:47:14)
           
Trong tiếng Anh, Will/Shall đều sử dụng cho thì tương lai đơn. Will thường dùng để dự đoán hay đưa ra quyết định; còn Shall thường dùng trong lời đề nghị hay đưa ra lời khuyên...

Cách sử dụng Will và Shall:

1. Will:

Will/Shall, saigonvina - Chúng ta dùng I'll (= I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói.

Ví dụ:

What would you like to drink? I'll have an orange juice, please.

(Bạn muốn uống gì? Cho tôi xin một ly nước cam).

Oh, I've left the door open. I'll go and shut it.

(Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây).

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại đơn (I do/I go etc.) trong những câu sau:

I'll go and shut the door. (not 'I go and shut')

(Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây).

don't think I'll go out tonight. I'm too tired.

(Tôi không nghĩ là tôi sẽ đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá).

Dạng phủ định của Will là Won't (= will not).

Ví dụ:

I can see you're busy, so I won't stay long.

(Tôi thấy bạn bận rộn quá nên tôi sẽ không ở lâu đâu).

- Dùng 'will' ngỏ ý muốn ai giúp về điều gì.

Ví dụ:

That bag look heavy. I'll help you with it. (not 'I help')

(Cái túi trông nặng đó. Tôi sẽ giúp bạn một tay).

- Dùng 'will' để hứa hẹn làm điều gì đó.

Ví dụ:

Thanks for lendimg me the money. I'll pay you back on friday. (not 'I pay')

(Cảm ơn bạn đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả bạn vào thứ sáu).

- Dùng 'will' để yêu cầu ai đó làm gì.

Ví dụ:

Will you send this letter for me, please?

(Bạn sẽ gửi giúp tôi lá thư này chứ?).

- Dùng 'will' để ra lệnh ai đó làm gì.

Ví dụ:

Will you take this phone for me?

(Bạn có thể lấy chiếc điện thoại kia cho tôi được không?).

2. Shall (Shall I...?/Shall we...?):

- Dùng 'Shall I...?/Shall we...?' để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề nghị).

Ví dụ:

Shall we open the door? (Do you want me open the door?).

(Tôi mở cửa được không?) (Bạn có muốn tôi mở cửa không?).

Where shall we go this evening?

(Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?).

- Dùng để dự đoán về một điều gì đó trong tương lai.

Ví dụ:

Next time this week I shall be in France.

(Thời gian này tuần sau tôi sẽ ở Pháp).

- Dùng để yêu cầu, đề nghị, hoặc hỏi ý kiến ai.

Ví dụ:

What shall we do at the weekend?

(Chúng ta sẽ làm gì vào cuối tuần này?).

Shall I send you the book?

(Để tôi gửi sách cho bạn nhé?).

Lưu ý:

- Phủ định của 'shall' ở hiện tại là 'shall not'.

- Phủ định của 'shall' ở quá khứ là 'should not' (shouldn't).

Để hiểu rõ hơn về Will/Shall vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news