Home » Checking voicemail messages
Today: 20-04-2024 03:19:08

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Checking voicemail messages

(Ngày đăng: 04-03-2022 13:25:00)
           
Khi sử dụng hộp thư thoại, hệ thống sẽ tự động ghi lại tin nhắn trong trường hợp người nghe đang bận không thể trả lời ngay được. Bài viết cung cấp từ vựng liên quan đến kiểm tra tin nhắn trong hộp thư thoại ở công ty.

The message light on Albert's phone was blinking, so he press the message button and picked up the receiver. Then he entered his PIN. He listened to first new message and wrote Sài Gòn Vina, Checking voicemail messagesdown some information. Then he pushed a key to delete the message. While playing his next message, he missed part of it. Therefore, he replayed it. Then he saved the message by pressing a key. After he finished listening to all his new messages, he put the star key to exit voicemail and hung up the phone.

(Đèn báo tin nhắn trên điện thoại Albert đang nhấp nháy, vì vậy anh ấy nhấn nút tin nhắn và nhấc ống nghe. Sau đó anh ấy nhập số nhận dạng cá nhân của anh ấy. Anh ấy nghe tin nhắn mới đầu tiên của mình và ghi chú một số thông tin. Sau đó anh ấy nhấn một phím để xóa tin nhắn. Trong khi chạy tin nhắn kế tiếp, anh ấy nghe không rõ một vài chỗ. Cho nên anh ấy chạy lại băng. Sau đó anh ấy lưu lại tin nhắn bằng cách nhấn một phím. Sau khi đã nghe xong tất cả các tin nhắn mới, anh ấy nhấn phím sao để thoát khỏi hộp thư thoại và cúp điện thoại).

1. Vocabulary:

VERBS

Blink: nhấp nháy

Check: kiểm tra

Delete: xóa

Enter: nhập vào

Exit: thoát ra

Finish: hoàn thành

Listen to: nghe

Miss: bỏ lỡ

Press: ấn (phím)

Push: nhấn

Replay: phát lại

Save: lưu

NOUNS

Call: gọi

Information: thông tin

Message: tin nhắn

Receiver: ống nghe

Voicemail: hộp thư thoại

2. For special attention:

- Phone is a short way of saying "telephone".

(Phone là cách nói ngắn gọn của từ "telephone").

- One telephone can have more than one phone line. Each line has a separate button.

(Một điện thoại có thể có nhiều hơn một đường dây điện thoại. Mỗi dòng có một nút riêng biệt).

- On most modern telephones you dial by pushing buttons.

(Trên hầu hết các điện thoại hiện đại, bạn quay số bằng cách nhấn nút).

- PIN = personal identification number.

- If you delete a message, you remove it from your voicemail.

(Nếu bạn xóa một tin nhắn, bạn gỡ bỏ nó từ hộp thư thoại của bạn).

- When you miss something, you don't see or hear it.

(Khi bạn bỏ lỡ một cái gì đó, bạn không nhìn thấy hoặc nghe thấy nó).

- When you replay something, you listen to it again.

(Khi bạn phát lại một cái gì đó, bạn lắng nghe nó một lần nữa).

- When you save a message, you keep it on your voicemail.

(Khi bạn lưu một tin nhắn, bạn giữ nó trong hộp thư thoại của bạn).

- When using voicemail, number keys have different uses. For example, pressing one number key might save a message and pressing a different key might delete a message.

(Khi sử dụng hộp thư thoại, phím số có sử dụng khác nhau. Ví dụ, nhấn một phím số có thể lưu tin nhắn và nhấn một phím khác có thể xóa tin nhắn).

- The star key and pound key have different uses also.

(Phím sao và phím thăng có cách sử dụng khác nhau).

- When you exit voicemail, you stop using voicemail.

(Khi bạn thoát khỏi hộp thư thoại, bạn ngừng sử dụng hộp thư thoại).

Để hiểu rõ hơn về Checking voicemail messages vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news