Home » Hydr- (Hydro-) (Phần 1)
Today: 23-04-2024 18:12:20

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Hydr- (Hydro-) (Phần 1)

(Ngày đăng: 04-03-2022 13:18:47)
           
Những thông tin sau sẽ nói về các chất lỏng có trong cơ thể và trong các loại thuốc dạng nước, ngoài ra trong phần một bài viết cũng sẽ nói về Hydramnios, Hydroa, Hydrocephalus...

*Hydr- (Hydro-): Tiếp đầu ngữ chỉ nước hay chất dịch như nước.

1. Hydraemia (n): Chứng máu loãng.

Là tình trạng máu có tỷ lệ nước cao hơn bình thường.

*Hydragogue (n): Thuốc gây thoát nước.

Là một loại thuốc gây ra sự tiết nước.

*Hydrallazine (n): Là một loại thuốc làm hạ huyết áp thường dùng kết hợp với một thuốc lợi niệu để chữa bệnh tăng huyết áp. Thuốc dùng để uống hoặc tiêm, tác dụng phụ gây nhịp tim nhanh, nhức đầu, mệt lả và có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa, đặc biệt khi dùng liều cao.

2. Hydramnios (hydramnion) (n): Đa ối.

Là tình trạng có lượng lớn bất thường về dịch ối bao quanh thai nhi khoảng vào tháng thứ năm của thai kỳ. Tử cung bị phồng lên, gây khó thở, có quá nhiều dịch trong các mô cơ thể và các triệu chứng khác ở phụ nữ và có thể sẽ sinh khó. Hầu hết các ca đa ối đều kết hợp với sinh đôi.

*Hydrargaphen (n): Là một loại thuốc có chứa thủy ngân có tác dụng kháng trùng và kháng nấm, dùng để chữa các bệnh ở da và ở tai. Thuốc dùng dưới dạng kem, dung dịch, bột rắc, hay vòng nâng và có tác động gây độc của thủy ngân.

hydr

 3. Hydrargyria (n): Nhiễm độc thủy ngân.

Là ngộ độc do thủy ngân. Thủy ngân kim loại hấp thụ qua da và ống tiêu hóa, hơi của thủy ngân thông qua đường hô hấp. Nhiễm độc cấp sẽ gây nôn, đau bụng dữ dội, tiêu chảy có máu và tổn hại đến thận không sản sinh ra được nước tiểu, chữa trị với dimercaprol. Ngộ độc mãn gây loét miệng, răng bị lung lay, ăn mất ngon, rối loạn ruột và thận cùng với thiếu máu và kích thích hệ thần kinh. Chữa trị bằng cách di chuyển bệnh nhân để không còn tiếp cận với chất độc.

4. Hydrathrosis (n): Tràn dịch khớp.

Là một chỗ sưng ở khớp gây ra do có quá nhiều dịch màng hoạt dịch. Tình trạng này thường xảy ra ở đầu gối và có thể tái hồi. Thường không có nguyên nhân rõ rệt, trong một vài trường hợp sau đó sẽ bị viêm khớp dạng thấp.

5. Hydroa (n): Chứng phồng nước.

Là bệnh phát ban ngoài da có các bóng nước nhỏ kèm theo ngứa dữ dội, thường xảy ra ở con trai trước tuổi thành niên, ở các nơi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Chứng phồng nước là một dạng nặng của viêm da do mẫn cảm với ánh sáng, gọi là phát ban đa hình do ánh sáng.

6. Hydrocephalus /ˌhʌɪdrəˈsɛf(ə)ləs/ (n): Tràn dịch não.

Là tình trạng tăng bất thường số lượng dịch não tủy trong các não thất. Khi còn thơ ấu, trước khi các khớp hộp sọ liền lại, tràn dịch não làm cho đầu lớn ra. Ở người lớn, vì hộp sọ đã ổn định, tràn dịch não làm tăng áp suất nội sọ, gây buồn ngủ và nôn. Tràn dịch não có thể gây ra do tắc dòng chảy của dịch não tủy ra khỏi các não thất hay do không tái hấp thu được dịch não tủy trong các khoang não. Tràn dịch não thường kết hợp với tât nứt đốt sống.

*Hydrocholoric acid: Một loại acid mạnh thấy trong dịch vị dưới dạng rất loãng, khi dạ dày tiết ra quá nhiều hydrochloric acid, sẽ có chứng tăng acid dịch vị.

*Hydrochlorothiazide (n): Là một loại thuốc lợi niệu dùng để lưu giữ dich (phù nể) và để chữa cao huyết áp. Thuốc dùng để uống, có thể gây tác động phụ như rối loạn tiêu hóa, phản ứng da và choáng váng.

*Hydrocortisone (cortisol): Là một loại hóc-môn steroid, đây là loại glucocorsteroid chính do vỏ thượng thận ở người tổng hợp và phóng thích. Chất này có vai trò quan trọng trong các hoạt động bình thường về chuyển hóa carbonhydrate và đáp ứng với các stress. Hypocortisone dùng để chữa suy thượng thận (bệnh Addison) và các tình trạng viêm, dị ứng và thấp khớp (kể cả viêm khớp dạng thấp, viêm đại tràng và eczema). Thuốc có thể dùng để uống, chích hay dưới dạng kem. Tác dụng phụ của liệu pháp hydrocortisone có thể gồm loét dạ dày, tổn hại xương và cổ, ngưng tăng trưởng ở trẻ em và các dấu hiệu của hội chứng Crushing.

7. Hydrogen peroxide /ˈhʌɪdrədʒ(ə)n pəˈrɒksʌɪd/: Nước oxy già.

Là một chất lỏng không màu được dùng như một chất tẩy trùng để rửa vết thương và khi pha loãng, dùng làm thuốc súc miệng để khử mùi hay nhỏ tai để lấy chất bẩn bên trong tai. Dung dịch mạnh có tính kích thích da.

Để hiểu rõ hơn về Hydr- (hydro-) (phần 1) vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news