Home » Answering a telephone call
Today: 18-04-2024 22:09:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Answering a telephone call

(Ngày đăng: 04-03-2022 01:18:52)
           
Nếu bạn làm việc ở bộ phận lễ tân hoặc thư kí, bạn sẽ phải thường xuyên làm việc với các cuộc gọi. Bài viết sau cung cấp từ vựng liên quan đến việc trả lời và nhận các cuộc điện thoại.

As Alice's phone rang, one of the phone line buttons flashed. Alice pushed the button down and picked up the receiver to answer the phone. After Alice indentified herself, the caller gave his name and reason for calling. Alice listened and took notes. They ended their conversation by saying goodbye and Alice hung up the telephone.

(Khi điện thoại của Alice rung, một nút đường dây chớp sáng. Alice nhấn nút đó và nhấc ống nghe để trả lời. Sau khi Alice nói mình là ai, người gọi cho biết tên và lý do gọi. Alice lắng nghe và ghi chú. Họ chấm dứt cuộc nói chuyện bằng cách chào tạm biệt và Alice gác máy).

Tina looked up Mr.King's phone number in the directory. She pushed down a button on her phone for an open phone line, picked up the receiver and heard the dial tone. She dialed Mr.King's number. Then she listened as the phone rang. Mr. King's secretary answered the phone. Tina indentified herself and asked to speak to Mr. King. Tina explained why she called.

(Tina tra số điện thoại của ông King trong danh bạ. Cô ấy nhấn nút đường dây trống, nhấc ống nghe và nghe tiếng máy chờ quay số. Cô ấy quay số của ông King. Sau đó cô ấy nghe trong khi điện thoại rung. Thư ký của ông King trả lời điện thoại. Tina cho biết mình là ai và yêu cầu được nói chuyện với ông King. Tina giải thích lý do gọi).

1. Vocabulary:

VERBS

Answer: trả lời 

End: kết thúc

Flash: chớp sáng

Hang up: gác máy

Identify: xác định

Pick up: nhấc lên

Push down: nhấn xuống

Explain: giải thích

Hear: nghe

Sài Gòn Vina, Answering a telephone call

NOUNS

Conversation: cuộc nói chuyện

Phone line: đường dây điện thoại

Reason: lí do

Secretary: thư ký

2. For special attention:

- A flashing light on a phone shows a call that hasn't been answered.

(Một ánh sáng nhấp nháy trên điện thoại cho một cuộc gọi chưa được trả lời).

- When you identify yourself, you tell who you are. Each company has its own way for employees to identify themselves when they answer the phone.

(Khi bạn xác định bản thân của bạn, bạn cho biết bạn là ai. Mỗi công ty đều có cách riêng để nhân viên xác định mình khi họ trả lời điện thoại).

- An open phone line is one that isn't being used. The button for this line is unlit, or dark.

(Một đường dây điện thoại mở là một đường dây không được sử dụng. Nút cho dòng này là không có ánh sáng, hoặc tối).

- A dial tone is a sound that tells you a phone is ready to use.

(Một giai điệu quay số là một âm thanh cho biết một cuộc điện thoại đã sẵn sàng).

- A secretary is a person who works as an assistant to someone in the company. One of the secretary's job can include answering the phone.

(Thư ký là người làm việc như một trợ lý cho một người nào đó trong công ty. Một trong những công việc của người thư ký có thể bao gồm trả lời điện thoại).

Để hiểu thêm về Answering a phone call vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news