Home » Hyp- (Hypo-) (Phần 1)
Today: 20-04-2024 17:27:21

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Hyp- (Hypo-) (Phần 1)

(Ngày đăng: 03-03-2022 22:51:28)
           
Không giống như Hyper- là tiếp đầu ngữ chỉ về sự quá độ, sự tăng sinh quá mức trong cơ thể. Hyp- (Hypo-) là tiếp đầu ngữ chỉ về sự thiếu hụt hoặc nằm ở phía dưới của một cái gì đó trong cơ thể. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu được một số thông tin về tiếp đầu ngữ này trong y học.

1. Hypoaesthesia (n): Giảm xúc giác.

Là tình trạng giác quan dùng để đụng chạm bị giảm thiểu, hiếm khi thấy bao gồm các giác quan khác (giảm cảm giác).

2. Hypocalcaemia /ˌhʌɪpəʊkalˈsiːmɪə/ (n): Giảm can-xi huyết.

Là tình trạng có nồng độ can-xi thấp bất thường.

3. Hypochloraemia (n): Giảm clo huyết.

Là tình trạng có nồng độ chloride thấp bất thường trong máu.

4. Hypochlorhydria (n): Giảm hydro chloric acid dịch vị.

Là giảm phân tiết hydrochloric acid trong dạ dày.

5. Hypochondria /ˌhʌɪpəˈkɒndrɪə/ (n): Bệnh tưởng.

Có định kiến về chức năng tự nhiên trong cơ thể và về tình trạng kém sức khỏe. Điều này có thể đưa đến loạn thần kinh gây thiếu năng lực và chế ngự đời sống của cá thể. Trường hợp nặng nhất sẽ có ảo tưởng về sức khỏe kém, thường do trầm cảm. Chữa trị bằng cách trấn an, thuốc chống trầm cảm và/hay tâm lý liệu pháp, nhưng tình trạng thường trở thành mãn tính.

6. Hypochondrium (n): Vùng hạ sườn.

Là phần bụng phía bên, trên, ở dưới các xương sườn sau cùng.

*Hypochondriac (adj).

*Hypoderma (n): Là một giống côn trùng không hút máu giống như ong gọi là ruồi giòi, phân bố rộng khắp châu Âu, Nam Mỹ và châu Á. Trâu bò thường bị giòi ký sinh nhưng cũng có các trường hợp nhiễm vào người, đặc biệt ở các công nhân nông nghiệp. Giòi di trú dưới da gây một thương tổn viêm theo đường thẳng tương tự như phát ban đường hầm.

7. Hypodermic (n): Dưới da.

Là vùng ở dưới da, thường dùng chung với tiêm dưới da. Từ này cũng dùng cho ống tiêm để tiêm dưới da và đôi khi – dù không chính xác – chỉ bất kỳ loại tiêm nào.

hyp-

 *Hypodermoclysis (n): Truyền dịch dưới da.

Là hành động tiêm truyền liên tục dưới da nước muối hay các dung dịch khác rửa sạch máu, mủ và vật lạ ra khỏi một vết thương.

*Hypodontia (n): Chứng thiếu răng.

Không có đủ số răng bình thường vì bị thiếu bẩm sinh.

8. Hypofibrinogenaemia (fibrinogenopenia) (n): Chứng giảm fibrinogen hyết (giảm fibrinogen).

Là tình trạng thiếu yếu tố làm đông máu fibrinogen trong máu, làm tăng khuynh hướng xuất huyết. Điều này có thể xảy ra như một rối loạn bẩm sinh trong đó hoặc việc sản sinh fibrinogen bị phương hại hoặc fibrinogen không hoạt động theo phương cách bình thường (rối loạn fibrinogen huyết).

9. Hypogammaglobulinaem (n): Giảm gamma globulin huyết.

Là tình trạng protein gamma globulin trong máu bị thiếu. Điều này có thể xảy ra trong nhiều rối loạn bẩm sinh, hay như một khuyết tật mắc phải như trong một số khối u bạch huyết. Vì gamma globulin chủ yếu gồm các kháng thể bảo vệ (globulin miễn dịch), giảm gamma globulin huyết sẽ làm tăng tính mẫn cảm với các bệnh nhiễm.

10. Hypogastrium /ˌhʌɪpə(ʊ)ˈɡastrɪəm/ (n): Vùng hạ vị.

Là phần bụng trung tâm ở dưới vùng dạ dày.

11. Hypogeusia (n): Giảm vị giác.

Là tình trạng giác quan dùng để nếm bị yếu đi bất thường.

*Hypoglossal nerve: Thần kinh hạ nhiệt.

Là dây thần kinh sọ thứ mười hai (XII) dẫn đến các cơ lưỡi và vì vậy có nhiệm vụ trong các chuyển động về nói và về nuốt.

12. Hypoglycaemia (n): Giảm glucose huyết.

Là tình trạng thiếu glucose trong dòng máu, gây yếu cơ và mất điều hòa, lẫn lộn trí tuệ và ra mồ hôi. Trường hợp nặng có thể bị hôn mê do giảm glucose huyết. Giảm glucose huyết thường thấy nhất trong bệnh đái tháo đường do dùng quá liều insulin và dùng không đủ carbonhydrate. Chữa trị bằng cách cấp glucose bằng đường tiêm vào nếu bệnh nhân đang hôn mê, bằng đường miệng trong các trường hợp khác.

13. Hypoidrosis (Hypohidrosis) (n): Giảm tiết mồ hôi.

Là sự sản sinh một số lượng mồ hôi nhỏ bất thường so với nhiệt độ môi trường, hoạt động cơ thể  hay các trường hợp thích đáng khác.

14. Hypoinsulinism (n): Giảm insulin.

Là tình trạng thiếu insulin hoặc do tuyến tụy không phân tiết đủ hóc-môn này, hoặc do điều trị đái tháo đường không đúng mức.

15. Hypokalaemia /ˌhʌɪpəʊkəˈliːmɪə/ (n): Giảm ka-li huyết.

Là tình trạng có mức độ potassium thấp bất thường trong máu, xảy ra khi mất máu.

16. Hyponatraemia (n): Giảm natri huyết.

Là tình trạng có nồng độ sodium thấp bất thường trong máu, xảy ra khi mất nước.

17. Hypoparathyroidism /ˌhʌɪpəʊˌparəˈθʌɪrɔɪdɪz(ə)m/ (n): Giảm năng cận giáp.

Là tình trạng tuyến cận giáp hoạt động dưới mức bình thường, gây giảm nồng độ calcium trong máu và co cứng cơ.

18. Hypophysis /hʌɪˈpɒfɪsɪs/ (n): Tuyến yên.

Là một tuyến nội tiết chủ đạo một thể có hình hạt đậu gắn ở phía dưới vùng dưới đồi trong một xoang xương đáy hộp sọ. Tuyến có một thùy trước (tuyến yên tuyến) tiết ra hóc-môn kích thích tuyến giáp. ACTH (adenocorticotrophic hormone), các gonadotrophine, hóc-môn tăng trưởng, prolactin, lipotrophin và hóc-môn kích thích tế bào hắc tố. Việc điều hòa phân tiết tất cả các hóc-môn này là nhiệm vụ của các phân tố phóng thích hóc-môn sản sinh trong vùng dưới đồi. Thùy sau (tuyến yên thần kinh) tiết ra vasopressonoxytocin là các hóc-môn tổng hợp trong vùng dưới rồi được chuyển đến tồn trữ ở tuyến yên trước khi phóng thích.  

*Hypophysectomy (n): Thủ thuật cắt tuyến yên.

Là thao tác phẫu thuật cắt bỏ hay tiêu hủy tuyến yên trong não. Thao tác này có thể thực hiện bằng cách mở sọ hay bằng cách luồn vào một kim loại đặc biệt có nhiệt độ rất thấp.

*Hypopituitarism (n): Giảm năng tuyến yên.

Là tình trạng tuyến yên hoạt dộng dưới mức bình thường, gây chứng lùn khi còn thơ ấu và hội chứng tổn hại chức năng sinh sản, xanh xao và già trước tuổi ở người trưởng thành.

Để hiểu rõ hơn về Hyp- (Hypo-) (Phần 1) vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news