Home » Hyp- (Hypo-) (Phần 2)
Today: 20-04-2024 23:40:50

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Hyp- (Hypo-) (Phần 2)

(Ngày đăng: 04-03-2022 01:04:35)
           
Những thông tin sau đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn nữa về tiếp đầu ngữ Hyp- (Hypo-) được dùng trong y học như phần 1 đã trình bày. Trong bài viết này sẽ đề cập đến một số từ ngữ như Hypopnoea (giảm hô hấp), Hypostasis (ứ đọng)...

1. Hypoplasia (n): Giảm sản.

Là tình trạng một cơ quan hay mô kém phát triển. Giảm sản răng là khuyết tật tạo thành các bộ phận răng do các bệnh như sởi hay do ăn đói khi đang tạo hình răng. Giảm sản răng có các đường men khuyết màu nâu nằm ngang xác định ngày bị bệnh.

2. Hypopnoea (n): Giảm hô hấp.

Là tình trạng nhịp thở giảm chứng tỏ cơ thể đang tìm cách bù trừ các rối loạn chuyển hóa do bệnh ở các cơ quan không hô hấp bằng cách giữ lại acid dưới dạng carbon dioxide.

3. Hypopraxia (n): Giảm hoạt động.

Là tình trạng hoạt động bị sút kém và yếu ớt hoặc là tình trạng thiếu quan tâm, không có khuynh hướng hoạt động, thờ ơ.

4. Hypoproteinaemia (n): Giảm protein huyết.

Là hiện tượng giảm số lượng protein trong máu. Điều này có thể do suy dinh dưỡng, tổn hại sản sinh protein (như trong bệnh gan), hay tăng sự mất protein ra khỏi cơ thể (như trong hội chứng hư thận). Điều này sẽ gây ra sưng (phù nề) do tích tụ dịch trong các mô, và tăng tính mẫn cảm với các bệnh nhân nhiễm.

hyp- (phan 2)

 5. Hypoprothrombinaemia (n): Giảm prothrombin huyết.

Là tình trạng thiếu yếu tố đông máu prothrombin trong máu, gây tăng khuynh hướng xuất huyết. Điều này có thể xảy ra như một khuyết tật bẩm sinh, hay do bệnh gan, thiếu vitamin K hay do trị liệu kháng đông.

*Hypopyon (n): Mủ tiền phòng.

Là tình trạng có mủ trong phòng mắt nằm trước thủy tinh thể.

*Hyposmia (n): Giảm khứu giác.

Là tình trạng giác quan dùng để ngửi rất yếu.

6. Hypostasis /hʌɪˈpɒstəsɪs/ (n): Ứ đọng.

Là sự tích tụ dịch hay máu trong một cơ thể dưới ảnh hưởng của trọng lực trong trường hợp tuần hoàn kém. Tụ huyết đáy phổi do ứ đọng có thể thấy ở các bệnh nhân suy nhược phải nằm giường. Điều này sẽ dẫn đến viêm phổi (viêm phổi do ứ đọng) nhưng có thể phòng ngừa được bằng chăm sóc kỹ lưỡng và liệu pháp sinh lý. Một tình trạng tương tự cũng ảnh hưởng tới các phần phụ thuộc của cơ thể sau khi chết.

*Hyposthenia (n): Nhược sức.

Là tình trạng suy yếu cơ thể hay trương lực cơ thấp bất thường.

7. Hyposthenuria (n): Giảm cô đặc niệu.

Là sự tiết ra nước tiểu có tỷ trọng đặc hiệu thấp. Sự mất khả năng cô đặc nước tiểu xảy ra ở các bệnh nhân ở giai đoạn cuối của suy thận mãn.

8. Hypotension /hʌɪpə(ʊ)ˈtɛnʃ(ə)n/ (n): Giảm huyết áp.

Là tình trạng huyết áp động mạch xuống thấp bất thường. Điều này xảy ra sau khi mất nhiều dịch (như sau tiêu chảy, phỏng hay nôn) hay sau khi mất nhiều máu (xuất huyết) vì mọi nguyên nhân. Các nguyên nhân khác gồm nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, bệnh nhiễm nặng, phản ứng dị ứng, loạn nhịp tim, các tình trạng cấp trong ổ bụng (như viêm tuyến tụy), bệnh Addison, và do thuốc (như dùng quá liều các thuốc trị cao huyết áp). Một số người bị giảm huyết áp tạm thời khi đứng lên từ vị trí nằm ngang (giảm huyết áp tư thế đứng), giảm huyết áp tạm thời có thể gây ngất, bệnh nhân cảm thấy đầu óc quay cuồng, ra mồ hôi và có thể bị tổn hại nhận thức. Trong các ca nặng sẽ có suy tuần hoàn ngoại vi (sốc do tim), huyết áp không ghi nhận được, mạch yếu và mất sản sinh ra nước tiểu. Đặt bệnh nhân nằm thẳng, chân nâng cao và cấp oxy, cấp dịch và máu bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch khi cần, chữa trị đặc hiệu nguyên nhân như corticosteroid trong bệnh Addison).

9. Hypothalamus /ˌhʌɪpə(ʊ)ˈθaləməs/ (n): Cấu tạo dưới đồi.

Là vùng não trước ở sàn não thất thứ ba nối với vùng dưới đồi ở trên và với tuyến yên ở phía dưới. Cấu tạo này có chứa nhiều trung tâm quan trọng kiểm soát nhiệt trong cơ thể, khát, đói và ăn, cân bằng nước và chức năng khác. Cấu tạo dưới đồi cũng liên hệ mật thiết với hoạt động cảm xúc và ngủ, các chức năng như một trung tâm tập hợp thành một thể thống nhất các hoạt động hóc-môn và hoạt động thần kinh tự trị qua việc kiểm soát các phân tiết của tuyến yên.

10. Hypothermia /ˌhʌɪpə(ʊ)ˈθəːmɪə/ (n): Giảm nhiệt.

Là sự giảm bất ngờ thân nhiệt dưới mức bình thường mà không có các hoạt động phản xạ bảo vệ như run. Thường âm ỉ khi bộc phát, chứng giảm thân nhiệt thường thấy ở trẻ em và người lớn tuổi khi phải sống trong một điều kiện thiếu sưởi ấm và không mặc quần áo đầy đủ khi trong thời tiết lạnh. Hoặc sự hạ nhiệt được gây ra khi cố tình vì các mục đích chữa trị, điều này có thể làm khi phẫu thuật để giảm yêu cầu oxy của bệnh nhân.

11. Hypothymia (n): Chứng u sầu.

Là tình trạng giảm cường độ đáp ứng cảm xúc. Đây là một đặc trưng của nhân cách suy nhược của một số người tâm thần phân liệt mãn tính và người bị trầm cảm.

12. Hypothyroidism /ˌhʌɪpəʊˈθʌɪrɔɪdɪz(ə)m/ (n): Giảm năng tuyến giáp.

Là hoạt động tuyến giáp bị giảm dưới mức bình thường. Nếu xảy ra khi sinh và không được chữa trị sẽ dẫn tới chứng đần độn. Ở người trưởng thành sẽ gây ra chậm về mặt vật chất và tinh thần, nhạy cảm thái quá với lạnh, mạch chậm, tăng trọng và da bị thô (phù niêm). Tình trạng này có thể chữa bằng cách cấp thyroxine.

13.  Hypotonia (n): Giảm trương lực.

Là trạng thái giảm lực trương trong cơ.

*Hypotonic (adj): Nhược trương.

Là phần mô tả một dung dịch có áp suất thẩm thấu thấp hơn một dung dịch khác hoặc dùng để chỉ các cơ bị giảm trương lực.

14. Hypoventilation (n): Giảm thông khí.

Là tình trạng thở với nhịp chậm bất thường, gây tăng số lượng carbon dioxide trong máu.

15. Hypovitamininosis (n): Chứng thiếu vitamin.

Là chứng thiếu vitamin do không có đủ vitamin trong chế độ ăn uống hay do không có khả năng hấp thu và sử dụng vitamin.

*Hypovolaemia (n): Giảm dung lượng máu.

Là tình trạng giảm thể tích máu lưu thông.

16. Hypoxaemia /ˌhʌɪpɒkˈsiːmɪə/ (n): Giảm oxy huyết.

Là tình trạng có nồng độ oxy thấp bất thường trong máu, thường do không nhận được đủ oxy trong phổi vì bệnh ở phổi.

*Hypoxia /hʌɪˈpɒksɪə/ (n): Giảm oxy mô.

Là tình trạng có đủ oxy trong mô.

17. Hypsarrhythmia (n): Loạn não.

Là một kiểu hoạt động não một cách bất thường và thấy rõ khi làm não đồ, chứng này thường kết hợp với co cứng ở trẻ em.

Để hiểu rõ hơn về Hyp- (Hypo-) (Phần 2) vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news