Home » To catch
Today: 26-04-2024 06:17:23

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

To catch

(Ngày đăng: 04-03-2022 00:54:30)
           
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin về động từ To catch, bao gồm cách sử dụng của động từ và các ví dụ được diễn giải theo cách dễ hiểu nhất.

To catch (caught)/katʃ/: bắt lấy, nắm lấy.

Cách sử dụng To catch:

1. To catch at sth/sb: Nói về việc cố gắng nắm lấy cái gì đó một cách nhanh chóng.

Ví dụ:

She try to catch at a branch but couldn’t reach.

(Cô ta cố gắng nắm lấy cơ hội nhưng cô ta không thể tận dụng được nó).

Object (Tân ngữ): sb’s hand/arm/sleeve.

Synonym (Từ đồng nghĩa): clutch sb/sth; grasp at sb/sth.

2. To catch on:

- Để hiểu hay nhận ra được sự thật về một việc gì đó.

Ví dụ:

He’s very quick to catch on.

(Anh ta nhanh chóng nhận ra được điều đó).

The students soon caught on to the idea that phrasal verbs are not really difficult.

(Những học sinh sớm hiểu ra rằng những cụm động từ không thực khó như họ nghĩ).

People are catching on to the fact that he is a fraud.

(Mọi người đang dần nhận ra sự thật rằng anh ta là một tên xảo trá).

Synonym (Từ đồng nghĩa): cotton on.

- Để trở nên phổ biến hay là hợp thời trang.

Ví dụ:

It’s a good idea, but it’ll never catch on.

(Đó là một ý tưởng hay, nhưng nó sẽ không bao giờ có thể phổ biến được).

Paying by credit card has only caught on recently here.

(Chi trả bằng thẻ tín dụng chỉ mới được phổ biến gần đây thôi).

To catch

 3-D films never caught on with a mass audience.

(Phim 3D không bao giờ phù hợp với khán giả đại chúng).

3. To catch sb out:

- Để lừa một ai đó bằng việc tạo ra một sai lầm hay làm điều gì đó sai trái; để khám phá thứ gì đó chưa biết.

Ví dụ:

The test isn’t designed to catch you out.

(Bài kiểm tra không phải được thiết kế để đánh lừa bạn).

It’s to see how much you have learnt.

(Điều đó cho thấy rằng bạn đã học nhiều như thế nào).

The interviewer may try to catch you out with trick questions.

(Người phỏng vấn có lẽ đang cố để đánh lừa bạn với những câu hỏi mưu mẹo).

She reacted like a child caught out in a lie.

(Cô ấy đã phản ứng như một đứa trẻ khi bị lừa).

- Nói về việc khi gặp một tình huống hay thời tiết xấu xảy ra với ai đó, nó sẽ làm họ ngạc nhiên và đặt họ trong một tình thế khó khăn.

Ví dụ:

The snow catches us out every year (= We are not prepared for it).

(Năm nào tuyết rơi cũng làm chúng tôi ngạc nhiên).

Many investors were caught out by the collapse of the company.

(Nhiều nhà đầu tư bị kinh ngạc bởi sự sụp đổ của công ty).

Ghi chú: Thường được sử dụng trong thể bị động.

4. To catch up:

- Để đuổi theo ai đó phía trước bằng cách đi nhanh hơn họ.

Ví dụ:

She was walking so farst I had to run to catch up (=with her).

(Cô ấy đang đi rất nhanh, tôi phải chạy mới đuổi kịp được cô ấy).

The police car finally caght up with the van at the junction.

(Chiếc xe cảnh sát cuối cùng đã bắt kịp chiếc xe tải trên giao lộ).

- Để bắt kịp trình độ hay tiêu chuẩn của một ai đó tốt hơn hoặc tiến bộ hơn.

Ví dụ:

We need to catch up with our competitors in Europe.

(Chúng tôi cần phải bắt kịp những đối thủ ở Châu Âu).

You will have to work hard to catch up with the rest of the class.

(Bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ để bắt kịp trình độ như những người khác trong lớp).

When I went back to school I found I had a lot of catching up to do.

(Khi tôi quay lại trường thì tôi mới nhận thấy tôi có nhiều thứ tốt hơn để làm).

Catch-up (n): Là hành động cô gắng để đạt được trình độ hay tiêu chuẩn của ai đó giỏi hơn bạn.

Ví dụ:

After our bad start to the season we were always playing catch-up (= trying to reach the same level as the others).

(Sau sự khởi đầu tệ hại của mùa giải, chúng tôi luôn phải cố gắng để bắt kịp nhau).

5. To catch up:  Nói về việc dành một khoảng thời gian để làm tất cả những công việc mà có lẽ bạn phải làm xong từ trước.

Ví dụ:

I’m so behind with my paperwork, it’s going to take me a week to catch up.

(Tôi đang bị chậm trể bởi những thủ tục giấy tờ của mình, chắc phải mất một tuần để hoàn thành chúng).

- Nói về việc tìm hiểu những sự việc đã xảy ra.

Ví dụ:

Come and stay for a few days, so that we have a chance to catch up.

(Đến và ở lại khoảng một vài ngày, vì vậy chúng tôi có cơ hội để tìm hiểu).

I want to catch up with all your news.

(Tôi muốn tìm hiểu tất cả những tin tức về bạn).

We have got a lot of catching up to do after all this time.

(Chúng tôi có rất nhiều điều phải tìm hiểu sau khoảng thời gian này).

6. To catch sb up: Để kể với ai đó về những việc đã xảy ra.

Ví dụ:

You can catch me up on the news later.

(Bạn có thể kể cho tôi nghe về tin này sau).

7. To be/get caught up in sth:

- Để trở nên có liên quan đến một sự kiện khó ưa hay một tình huống mà bạn không thể thoát khỏi.

Ví dụ:

A number of tourists got caught up in the riots.

(Một số các tua du lịch đã bị liên quan đến các vụ mất trật tự).

Sorry I’m late – I got caught up in a traffic jam.

(Xin lỗi tôi đến trễ - Tôi bị tắc đường).

Object (Tân ngữ): violence, war, events, traffic.

- Nói về việc hoàn toàn bị lôi cuốn vào một hoạt động nào đó và tự cảm nhận nó theo cách riêng.

Ví dụ:

She got caught up in the excitement and drama of the auction.

(Cô ấy bị lôi cuốn bởi sự sôi nổi và kịch tính của cuộc bán đấu giá).

I didn’t hear you come in, I was so caught up in this book.

(Tôi không nghe thấy bạn bước vào, tôi đã bị lôi cuốn bởi cuốn sách này).

Object (Tân ngữ): excitement, book.

8. To catch up on sth:

- Nói vê việc tốn một khoảng thời gian dài để làm những công việc mà đáng lẽ bạn phải hoàn thành từ trước đó.

Ví dụ:

I have got a lot of work to catch up on.

(Tôi có khá nhiều việc để làm).

I spent the weekend catching up on lost sleep.

(Tôi đã dành những ngày cuối tuần để làm việc trong trạng thái ngái ngủ).

Object (Tân ngữ): work, sleep.

9. To catch up with sb:

- Nói về việc khi cảnh sát hay người nào đó có thẩm quyền bắt được ai và biết được rằng người đó đã phạm tội và xử phạt người đó.

Ví dụ:

They were involved in burglary for years before the police caught up with them.

(Họ có liên quan đến vụ ăn trộm nhiều năm về trước, cảnh sát đã tóm được vầ xử phạt họ).

- Nói về việc gặp gỡ ai đó mà bạn đã không gặp trong một thời gian dài và nghe được thông tin gì đó về người đó.

Ví dụ:

He just wants to rest and catch up with old friends.

(Anh ta chỉ muốn nghỉ ngơi và gặp gỡ những người bạn cũ).

Catch up with you later!

(Gặp lại bạn sau nhé!).

Object (Tân ngữ): friends.

Để hiểu rõ hơn về To catch vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news