Home » Honour and credit
Today: 25-04-2024 03:42:23

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Honour and credit

(Ngày đăng: 04-03-2022 00:52:53)
           
Bài viết sẽ giúp các bạn thấy được sự khác biệt trong cách sử dụng của Honour và credit qua các ví dụ cụ thể dưới đây.

1. Honour /'ɔnə/ (n): danh dự, danh giá, thanh danh.

Ví dụ: 

When our boss retired, the company gave a party in his honour.

(Khi ông chủ của chúng tôi về hưu, công ty đã tổ chức một buổi tiệc để tỏ lòng kính trọng đối với ông).

'Honour' còn mang nghĩa là điều đó làm cho ta cảm thấy hài lòng và kiêu hãnh.

Honour and credit

 Ví dụ:

It was a great honour to be invited to such a party.

(Được mời dự một bữa tiệc như vậy thật là một vinh hạnh lớn).

My honour is at stake.

(Thanh danh của tôi đang bị đe dọa).

They stood in silence as a mark of honour to her.

(Họ đứng yên lặng để bày tỏ lòng tôn kính đối với bà).

In honour of sb/sth; in somebody's/something's honour: để tỏ lòng trân trọng với ai/cái gì.

Will you do us the honour of coming with us?

(Chúng tôi lấy lòng vinh dự nếu có ông đi cùng).

To feel honour bound to do sth: làm điều gì vì danh dự.

To put sb on his honour: buộc ai phải thề danh dự.

To do the honours: đóng vai trò chủ nhân.

To have the honnour of doing sth: được vinh dự làm gì.

Point of honour: điểm vinh dự.

2. Credit /'kredit/ (n): lòng tin, sự tín nhiệm.

Be a credit to = bring honour: mang lại danh vọng, vinh quang.

Give credit = acknowledge, show respect: tỏ lòng biết ơn, kính trọng.

Ví dụ:

You should give credit where it's due.

(Bạn hãy tỏ lòng biết ơn đối với nơi nào xứng đáng).

Your children have done brilliantly and are a real credit to you.

(Các con bạn học hành rất giỏi và là niềm vinh dự thực sự cho bạn).

Be to sb's credit = bring respect: mang lại sự kính trọng.

Ví dụ: 

Your concern for your friend is to your credit.

(Sự quan tâm của bạn dành cho bạn bè mang lại sự kính trọng cho bạn).

He is a credit to the school.

(Anh ta làm vẻ vang cho cả trường).

The rumour is gaining credit.

(Tin đồn ngày càng có nhiều người tin) 

To refuse somebody credit: cho ai mua chịu.

To credit somebody/sth with sth: tin rằng ai/cái gì có cái gì.

To credit sth to somebody/sth: quy cái gì cho ai/cái gì.

Để hiểu rõ hơn về Honour and credit vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news