Home » To cater, to cave và to centre
Today: 25-04-2024 11:54:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

To cater, to cave và to centre

(Ngày đăng: 04-03-2022 00:49:06)
           
Dưới đây là những thông tin về cách sử dụng của ba động từ là To cater, to cave và to centre, được biên soạn sao cho dễ hiểu nhất và kèm theo những ví dụ cụ thể cho mỗi trường hợp sử dụng.

To cater /ˈkeɪtə/: phục vụ cho, giải trí cho…

Cách sử dụng To cater:

1. To cater to sb/sth: Để cung cấp mọi thứ cho ai đó, một nhóm người, một số tình huống cần thiết hay ý muốn của ai đó.

Ví dụ:

The careers service caters for the needs of young people and adults.

(Dịch vụ tư vấn nghề nghiệp cung cấp cho nhu cầu của những người nhỏ tuổi và trưởng thành).

The resort also caters for winter sports.

(Khu du lịch chỉ chơi những môn thể thao cho mùa đông).

All age groups are well catered for.

(Tất cả các nhóm tuổi đang được cung cấp những nhu cầu cần thiết).

Object (Tân ngữ): needs, children, interests.

2. To cater to sb/sth: Để cung cấp thứ gì để làm hài lòng và theo ý muốn của ai đó.

Ví dụ:

Endless media coverage caterd to the public’s interest in the scandal.

(Độ phủ sóng vô tận của phương tiện truyền thông đã làm giảm bớt sự quan tâm của đám đông sau vụ bê bối).

Their every need was catered to.

(Mọi nhu cầu của họ đều được thực hiện như ý muốn).

To cave /keɪv/: đào hang.

Cách sử dụng To cave:

1. To cave in:

- Nói về tình huống khi một mái nhà hay bức tường bị đổ sập xuống chỗ có người hay trung tâm.

To cater, to cave va to centre

 Ví dụ:

The roof of the tunnel caved in on the workman.

(Mái của đường hầm đã đổ xuống nơi những người thợ đang làm việc).

Subject (Chủ ngữ): roof, wall.

- Nói về việc làm việc gì đó theo ý muốn của người mà bạn đã chống đối trong một thời gian dài.

Ví dụ:

The managerment refused to cave in to their demands.

(Quản lý đã từ chối làm việc đó theo yêu cầu của họ).

Under his fierce questioning she caved in and told him the truth.

(Sau những câu hỏi hung dữ của anh ta, cô ấy đã làm theo và nói cho anh ta sự thật).

Object (Tân ngữ): demands, pressure.

To centre /ˈsɛntə/: đặt cái gì vào bên giữa/trung tâm.

Cách sử dụng To centre:

1. To centre sb/sth; To centre sth around sb/sth: Để trở thành hay làm cho ai đó/thứ gì đó trở thành người/thứ gì đó quan trọng nhất xoay quanh các hoạt động đang diễn ra.

Ví dụ:

The debate centres around the question of power.

(Cuộc tranh luận xoay quanh các vấn đề về năng lượng).

The case centred around the couple’s adopted children.

(Trường hợp này xoay quanh việc nhận nuôi những đứa trẻ của cặp đôi đó).

Her life was centred entirely around her family.

(Cuộc sống của cô ta sẽ được trọn vẹn nếu có gia đình).

The nightlife of the town is largely centred around the hotel.

(Thói quen sống về đêm của thị trấn được biết đến nhiều hơn nhờ kinh doanh khách sạn).

Ghi chú: Thường được sử dụng ở thể bị động.

2. To centre on sb/sth; To centre sth on sb/sth: Để đưa ra một ý kiến hay suy nghĩ của mình về một hoạt động cụ thể, một ý tưởng hay một người nào đó.

Ví dụ:

The discussions centred on the hostage issue.

(Các cuộc thảo luận đều đưa ra ý kiến về vấn đề con tin).

Public interst centred largely on the team’s stars.

(Sự quan tâm của công chúng đã nói lên được vai trò quan trọng của những ngôi sao của đội tuyển).

The group has centred its attention on the need for reform.

(Nhóm người đã tạo được sự chú ý để giải quyết sự cần thiết của vấn đề cải cách).

His reseach is centred on the effects of employment.

(Công trình nghiên cứu của anh ta đã nói lên được tầm ảnh hưởng của việc giải quyết việc làm).

Ghi chú: Thường được sử dụng trong thể bị động.

Để hiểu rõ hơn về To cater, to cave to centre vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news