Home » Hunger và hungry
Today: 23-04-2024 20:32:10

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Hunger và hungry

(Ngày đăng: 04-03-2022 00:44:23)
           
Bạn đã phân biệt được giữa Hunger và hungry chưa? Hãy cùng nhau tìm hiểu về sự khác biệt của chúng qua các ví dụ sau nhé!

1. Hunger /'hʌηgə/ (n): sự đói, tình trạng đói.

= Longs for: khao khát, muốn.

Hunger + for/after: ham muốn mãnh liệt, khao khát.

Ví dụ:

He hungers after money and fame.

(Anh ta khao khát tiền bạc và danh vọng).

Hunger makes him irritable.

(Đói làm cho nó dễ cáu).

To hunger for news: khao khát tin tức.

To hunger someone out of some place: bắt ai nhịn đói để ra khỏi chỗ nào.

A hunger for learning: sự ham học hỏi.

To feel hunger: cảm thấy đói.

hunger và hungry

 2. Hungry /'hʌηgri/ (adj): đói, cảm thấy đói.

As hungry as a hunter: đói cào ruột.

Is there any to eat? I'm hungry. (not 'I hunger')

(Có gì để ăn không? Tôi đói).

Take some sandwiches with you. You might get hungry.

(Hãy mang theo vài cái bánh sandwich. Bạn có thể đói đấy).

A hungry person is generally a bad - tempered one.

(Một người bị đói nói chung là một người xấu tính).

We must do all we can to feed the hungry.

(Chúng ta phải làm tất cả những gì có thể để giúp đỡ những người bị đói).

The + tính từ = một nhóm người.

Để hiểu rõ hơn về Hunger và hungry vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news