Home » Earth/world/cosmos
Today: 19-04-2024 11:56:04

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Earth/world/cosmos

(Ngày đăng: 03-03-2022 23:31:56)
           
Bài viết chia sẽ về cách dùng các từ Earth/world/cosmos qua các ví dụ cụ thể; từ đó, các bạn sẽ thấy được sự khác biệt của chúng khi đứng trong câu.

1. Earth /ə:θ/ (n): mặt đất, quả đất.

On earth: trên hành tinh này.

Ví dụ:

To go to the ends of the earth: đi cùng trời cuối đất.

The four corners of the earth: khắp bốn phương trời.

To come back the earth: trở về thực tại.

To cost the earth: quá đắt tiền.

Like nothing on the earth: kỳ dị, chẳng giống ai.

To run sb/sth to earth: tìm thấy sau khi truy xét khắp nơi.

The earth is the only planet in the solar system that supports life.

(Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống).

earth/ world/ cosmos

 2. World /wə:ld/ (n): trái đất với tất cả các nước và các dân tộc, thế giới.

In the world: trong phạm vi chúng ta biết.

Ví dụ:

What kind of world do we want our children to inherit from us?

(Chúng ta muốn con cháu của chúng ta thừa hưởng một xã hội như thế nào?).

The Antarctic is one of the last natural widernesses on earth/in the world.

(Nam cực là một trong những vùng thiên nhiên hoang dã cuối cùng trên trái đất/trên thế giới).

English is now a world language.

(Tiếng Anh bây giờ là ngôn ngữ thế giới).

Pollution is the one of the most important issues in the world today.

(Nạn ô nhiễm là một trong những vấn đề quan trọng nhất hiện nay).

To go round the world: đi vòng quanh thế giới.

To travel the world: đi khắp thế giới.

3. Cosmos /'kɔzmɔs/ (n): vũ trụ, sự trật tự, sự hài hòa.

Particle physics may provide the key to understanding the origin of the cosmos.

(Vật lí hạt có thể cung cấp chìa khóa cho sự hiểu biết về nguồn gốc của vũ trụ).

Để hiểu rõ hơn về Earth/world/cosmos vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news