Home » Wage and Salary
Today: 20-04-2024 17:43:24

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Wage and Salary

(Ngày đăng: 03-03-2022 23:38:35)
           
Wage và Salary đều mang nghĩa là lương, nhưng để dùng hai từ này chính xác trong Tiếng Anh thì mời các bạn cùng xem bài viết bên dưới.

Wage và Salary là hai từ rất dễ nhầm lẫn nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn phân biệt được hai từ này.

1. Wage /weɪdʒ/

Là số tiền cố định được trả hàng tuần, hàng ngày hoặc trả theo giờ làm việc sau khi hoàn thành một khối lượng công việc hoặc một dịch vụ nào đó.

Ví dụ:

A waiter daily wage is 21,000 VND per hour.

(Lương của một nhân viên bồi bàn là 21,000 Đồng một giờ)

wage and salary

 Raymond tries to save 10% of his wage each week.

(Raymond cố gắng tiết kiệm 10% lương của anh ấy hàng tuần)

We are on strike because the company has not improved our wages.

(Chúng tôi đang đình công vì công ty không chịu tăng lương cho nhân viên)

*NOTE: Nếu trong câu không đề cập đến thời gian là hàng tuần, hàng ngày hoặc hàng giờ thì chúng ta phải hiểu ngầm Wage ở đây chỉ lương không cố định.

2. Salary /ˈsaləri/

Là số tiền cố định được trả cho một nhân viên hàng năm hoặc hàng tháng, trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Ví dụ:

The company is offering a salary of 30,000$ per year.

(Công ty đưa ra mức lương 30,000 đô la 1 năm)

His low salary prevents him from buying a house.

(Anh ấy vẫn chưa mua được nhà vì tiền lương thấp)

Our salary doesn't allow us to live extravagantly.

(Lương của chúng ta không cho phép chúng ta tiêu xài một cách phung phí)

Để biết thêm về Wage and Salary xin vui lòng liên hệ Trung Tâm Tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news