Home » Speaker Meaning and Sentence Meaning
Today: 25-04-2024 16:14:10

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Speaker Meaning and Sentence Meaning

(Ngày đăng: 03-03-2022 23:35:49)
           
Nghĩa ngữ cảnh Speaker Meaning và Nghĩa ngữ dụng Sentence Meaning là hai ngữ nghĩa được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Cùng theo dõi bài viết sau đây để làm rõ hai nghĩa này.

Đầu tiên cùng tìm hiểu về nghĩa của Speaker MeaningSentence Meaning.

Speaker Meaning is what a speaker means when he/she uses a piece of language.

(Nghĩa ngữ cảnh, tùy theo ngữ cảnh mà xác định nghĩa của từ và ý trong câu, theo ý của người nói)

Sentence Meaning (or Word Meaning) is what a sentence (or word) means.

(Nghĩa từ điển hay nghĩa dịch là nghĩa nguyên bản của từ hoặc câu, hoàn toàn không có hàm ý)

Cùng xem ví dụ và phần giải thích bên dưới.

1. A: Nice day.

(Hôm nay là một ngày đẹp trời nhỉ)

B: Yes, a bit warmer than yesterday, isn't it?

(Vâng, trời có vẻ ấm hơn hôm qua một chút)

A: That's right - one day fine, the next cooler.

(Đúng vậy, hôm qua thì ổn, hôm nay thì lạnh hơn tý)

B: I expect it might get cooler again tomorrow.

(Tôi đoán rằng mai sẽ lạnh hơn nữa)

A: Maybe - you never know what to expect , do you?

(Có thể, chắc đó chỉ là phán đoán của bạn, đúng không)

B: No. Have you been away on holiday?

(Không, bạn có đi đâu xa vào ngày nghỉ không)

A: Yes, I went to Spain.

(Có, chúng tôi đã đến Tây Ban Nha)

speaker meaning and sentence meaning

 B: Did you? We're going to France next month.

(Oh, Còn chúng tôi sẽ đến Pháp vào tháng tới)

A: Oh, Are you? That'll be nice for the family. Do you speak French?

(Oh, Điều đó sẽ rất tuyệt cho gia đình. Có ai trong các bạn biết nói Tiếng Pháp không?)

2. Husband: . When I go away next week. I'm taking the car.

(Khi anh đi công tác vào tuần tới. Anh sẽ lấy xe để đi)

Wife: Oh. Are you? I need the car here to take the kids to school.

(Oh, nhưng em cần xe để đưa con đến trường)

Husband: I'm sorry, but I must have it. You'll have to send them on the bus.

(Anh xin lỗi, nhưng anh phải lấy xe. Em có thể cho lũ trẻ đi bằng xe buýt)

Wife: That'll be nice for the family. Sometimes you're very inconsiderable.

(Tốt nhỉ, Thỉnh thoảng anh thật là vô lương tâm)

Husband: Nice day.

(Ok, tạm biệt)

Giải thích:

"Nice day" (1) là sentence meaning vì B trả lời là "Yes, a bit warmer than yesterday, isn't it" (Thời tiết có vẻ ấm hơn hôm qua một chút) nên "Nice day" (1) dịch theo nghĩa từ điển là "Hôm nay là một ngày đẹp trời nhỉ" cho phù hợp với câu trả lời của người nghe.

"Nice day" (2) là speaker meaning vì người nói chỉ có ý dùng câu này để kết thúc một đoạn hội thoại (End the conversation) nên hiểu theo ý người nói là "chào tạm biệt".

"That'll be nice for the family" (1) là sentence meaning vì người nói muốn bày tỏ niềm tin rằng việc đi đến Pháp sẽ tốt cho cả gia đình, nên "That'll be nice for the family" (1) dịch theo ngữ nghĩa từ điển là "điều đó sẽ rất tuyệt cho gia đình".

"That'll be nice for the family" (2) là speaker meaning  vì người vợ muốn chỉ trích ông chồng rằng việc không nhường xe để cho vợ chở con sẽ "tốt" cho gia đình, chữ "tốt" để trong ngoặc kép để nhấn mạnh là ý nghĩa tiêu cực. Vì thế " That'll be nice for the family" sẽ được dịch ra là "Tốt nhỉ" (mang nghĩa không tích cực-negative).

Speaker Meaning (nghĩa ngữ cảnh) và Sentence Meaning (nghĩa ngữ dụng) đóng góp rất nhiều vào Daily Speaking Conversation (những cuộc đối thoại đời thường hàng ngày) và còn trong các văn nói ở văn phòng, chính trị, sách báo, kinh tế.... cũng sử dụng rất nhiều.

Để biết thêm về "Speaker Meaning and Sentence Meaning" xin vui lòng liên hệ Trung Tâm Tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news