Home » 10 lời khen bằng tiếng Anh
Today: 25-04-2024 22:06:58

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

10 lời khen bằng tiếng Anh

(Ngày đăng: 07-03-2022 22:20:33)
           
Để linh hoạt hơn trong giao tiếp tiếng Anh, người học cần trao dồi thêm các cấu trúc giao tiếp, điển hình là câu khen ngợi người khác. Thông qua bài viết, SGV đã tổng hợp các mẫu câu sau đây.

Mẫu câu tiếng Anh khen ngợi người khác:

1. "Well done": giỏi lắm, tốt lắmĐây là cách khen phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Sài Gòn Vina, 10 lời khen bằng tiếng Anh Ex: A: I just found the answer. (Tôi đã tìm ra câu trả lời rồi).

B: Well done! (Làm tốt lắm).

2. "Congratulations": chúc mừng nhé! Từ này dùng trong những dịp quan trọng như thi đỗ, kết hôn, có công việc mới, có em bé.

Ex: Congratulations, Tom. I hear you got promoted to Head of Sales. (Chúc mừng Tom, tôi vừa nghe anh được thăng chức Trưởng phòng kinh doanh).

3. "Good for you": quá hayCách dùng này ít trang trọng, thân mật hơn, nhất là khi tỏ ý tán đồng việc ai đó làm.

Ex: I hear you moved to a new city. Good for you. (Tôi nghe tin anh đã đến một thành phố mới. Rất hay đấy!)

4. "Way to go" or "good job": tốt lắm, hay lắmĐây cũng là một cách khen thân mật khác.

Ex: Way to go, Jack. I knew you could do it. (Tốt lắm Jack. Tôi biết bạn sẽ làm được mà).

5. "Good thinking": đúng đấyDùng khi mình đang cần ý tưởng, sáng kiến và có người nảy ra ý tưởng hay.

Ex: A: The best way forward would be to get our customer feedback before we proceed to the next stage.

(Cách tốt nhất nên làm là lấy ý kiến khách hàng, trước khi chúng ta tiến hành giai đoạn tiếp theo).

B: "Good thinking, Max. (Ý kiến rất đúng đấy Max).

6. "Good idea” or “excellent idea": ý kiến hayChủ yếu để tán đồng ý tưởng, đề nghị của ai đó.

Ex: A: "Pizza?" (Ăn pizza nhé?)

B: "Excellent idea" (Ý hay đấy).

7. "You’re a genius": đúng là thiên tàiMột kiểu câu dùng để khen nịnh.

Ex: You’re a genius. I don’t know what I’d do without you! (Bạn đúng là thiên tài. Tôi không biết phải làm thế nào nếu như không có bạn).

8. "Let’s hear it for or hats off to": xin ngợi khen, xin ngả mũ. Dùng để thông báo, thu hút sự chú ý của mọi người, là ai đó đáng được khen ngợi.

Ex: Let’s hear it for Jeff who helped for us. (Xin khen ngợi Jeff, người đã giúp đỡ chúng ta).

9. "Compliments to the chef!": xin có lời khen cho đầu bếp. Dùng khi được mời đi ăn tối tại nhà, chủ nhà là đầu bếp.

Ex: “All dishes are very well today. Compliments to the chef”. (Các món hôm nay rất ngon. Tôi dành lời khen ngợi cho đầu bếp).

10. "Bravo!": hoan hô! Phù hợp cổ vũ ai hoàn thành việc gì, khi đạt thành tích, hoàn thành nhiệm vụ, hoặc kết thúc một vở diễn khi khán giả ngợi khen các nghệ sĩ.

Ex: The speech was finished. We say “Bravo” for them together. (Buổi thuyết giảng đã kết thúc. Chúng ta hãy cùng hoan hô họ nào).

Bài viết 10 lời khen bằng tiếng Anh được tổng hợp bởi đội ngũ Giảng viên tiếng Anh SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news