Home » Cách dùng can, could và be able to
Today: 25-04-2024 08:07:06

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng can, could và be able to

(Ngày đăng: 07-03-2022 18:30:53)
           
Có thể sử dụng "be able to V" ở nhiều thì và nhiều dạng khác nhau. Ta dùng "be able to" để diễn tả khả năng đặc biệt của người nào đó.

1. Sử dụng "can" và "could", (can/could (not) + V)

+ Dùng can để nhấn mạnh khả năng làm việc gì đó.

Ex: Jonas can play chess. (Jonas có thể chơi cờ vua.)

+ Dùng can trong câu hỏi Y&N Question theo cấu trúc "Can + S + infinitive Verb?"

Ex: Can you draw a square? (Bạn có thể vẽ 1 hình vuông chứ?)

Sài Gòn Vina, Cách dùng can, could và be able toNote: Dùng dạng phủ định của can là cannot hay dạng gọn hơn can't.

Ex: We can't lift this piano. (Chúng ta không thể nhấc nổi chiếc đàn dương cầm này.)

+ Dùng could để chỉ khả năng trong quá khứ.

Ex: My older sister could play piano in hours. (Chị gái của tôi đã có thể chơi dương cầm hàng giờ liền.)

2. Sử dụng "be able to V".

+ Am/is/are able to có nghĩa giống như can.

Ex: The children can read/ are able to read. (Những đứa trẻ có thể đọc/ có khả năng đọc.)

+ Dùng ở dạng phủ định là "be not able to" hay "be unable to" để chỉ không có khả năng làm việc gì.

Ex: Amy cannot swim/ is not able to swim/ is unable to swim. (Amy không thể bơi/ không có khả năng bơi.)

Note: Có thể sử dụng "be able to V" ở nhiều thì và nhiều dạng khác nhau. Ta dùng "be able to" để diễn tả khả năng đặc biệt của người nào đó.

Ex: He is able to swim when he was 6 years old. (Cậu ấy có thể bơi lội khi cậu ấy 6 tuổi.)

You will be able to get high points. (Bạn có thể sẽ đạt điểm cao.)

The boy hasn't been able to ride bike. (Cậu bé vẫn chưa thể chạy xe đáp được.)

Being able to speak the language is a great advantage. (Có khả năng nói ngôn ngữ là một lợi thế lớn.)

Bài viết Cách dùng Can, could và be able to được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news