Home » Phân biệt weight and measures
Today: 24-04-2024 00:20:18

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt weight and measures

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:56:55)
           
Weight và measures là đơn vị, tiêu chuẩn để biểu thị số lượng, chẳng hạn như chiều dài, công suất hoặc trọng lượng.

Phân biệt weight and measures:

Weight:

Sài Gòn Vina, Phân biệt weight and measures Trong tiếng Anh, trọng lượng được quy đổi như sau:

1 pound/ paʊnd (viết tắt lb.) = 16 ounces (oz) = 0,454 kg.

14 pounds = 1 stone = 6,35kg (để đo trọng lượng cơ thể người).

8 stone = 1 hundredweight (cwt) (tạ).

20 hundredweight = 1 ton (tấn).

2,2 pound = 1kg.

2,2046 lbs = 1 metric tonne (m3).

Plurals (Dạng số nhiều):

Ounce, pound và ton có thể thêm "s" khi dùng như danh từ dạng số nhiều.

Nhưng stone, hundredweight thì không thêm "s" khi chỉ nghĩa số nhiều.

6 pound of sugar (6 ký đường).

Or 6 pounds of sugar.

10 hundredweight of coal (10 tạ than) (Not: 10 hundredweights of coal) .

Khi sử dụng đơn vị đo lường trong cụm tính từ, không bao giờ thêm "s" vào các đơn vị đo này.

A ten - ton lorry (Xe tải 10 tấn).

Kilo hoặc kilogram nếu ở dạng số nhiều, luôn thêm "s".

Two kilos of apples hoặc two kilograms of apples (2 kg táo).

Chú ý: Người Anh dùng pound và stone để đo cân nặng thay vì dùng kg.

How much do you weigh? - I'm eleven stones eleven pounds - That's about 75 kilos.

(Anh nặng bao nhiêu ký? - Tôi nặng 11 st 11p - khoảng 75kg).

Length (Đơn vị đo chiều dài trong tiếng Anh).

Đơn vị đo chiều dài tiếng Anh bao gồm:

12 inches (viết tắt: in) = 1 foot (ft).

3 feet =1 yard (yd) (1 thước Anh).

1760 yards = 1 mile (m) (dặm).

1 inch = 2,54 centimetre (cm).

1 yard = 0,914m.

1 mile = 1,609 kilometre (Anh Mỹ: kilometer - viết tắt: km).

Số nhiều:

Số nhiều của inch/ mile/ centimetre là inches/ miles/ centimetres.

One inch, eight inches.

One mile, five miles.

One centimeter, three centimetres.

Chú ý: Anh - Anh: centimetre, nhưng Anh - Mỹ là centimeter.

Số nhiều của "foot" là "feet", đôi khi có thể dùng cả "foot" hoặc "feet" đều được.

"Feet" thường được dùng làm đơn vị đo chiều cao. Viết tắt là (ft).

A 6 - foot high wall (Bức tường cao 6 thước).

We’re flying at 35,000 feet. (Chúng ta đang bay ở độ cao 35,000 thước).

Chú ý: Đôi khi đọc báo chúng ta sẽ gặp dạng viết tắt của đơn vị đo, ví dụ:

6'3" là viết tắt của 6 foot (hoặc feet) 3 inches.

Khi dùng các đơn vị đo ở dạng tính từ, không bao giờ để các đơn vị đo này ở dạng số nhiều.

A three - mile walk (quãng đường đi bộ dài 2 dặm).

A seven - inch ruler (cây thước 7 insơ).

Đơn vị đo chất lỏng: liquid measure:

2 pints (pt) = 1 quart (qt) ( ¼ ga lông Anh).

4 quarts = 1 gallon (gal) (ga lông = 4,5 l Anh và Canada, và tương đương với 3,8l Mỹ).

1 pint = 0,568 litre (Anh Mỹ: liter).

Khi các đơn vị đo trên dùng như một danh từ, ta có thể thêm "s" dạng số nhiều (trừ stone và hundredweight).

Nhưng nếu dùng như một tính từ thì không có "s".

Tiếng Anh - Anh,một số từ kết thúc là -tre, nhưng Anh - Mỹ là -ter. Xem lại: kilometer, centimeter, liter.

Tư liệu tham khảo: A practical English Grammar by A.J.Thomson & A.V.Martinet, Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bài viết Phân biệt weight and measures được soạn thảo bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news