Home » Cách dùng visual và visible
Today: 20-04-2024 13:42:43

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng visual và visible

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:57:31)
           
Visual và visible đều là hai tính từ hàm ý về khả năng nhìn của con người, nhưng cách sử dụng trong một câu tiếng Anh lại khác nhau.

Visual và Visible: có nghĩa có thể thấy, trong tầm mắt, khả năng nhìn của người.

Visual: Thuộc về thị giác, liên quan tới thị giác, sự nhìn.

Sài Gòn Vina, Cách dùng visual và visible E.g. The photographs she takes are a visual record of her travels.

(Những bức hình mà cô ấy chụp là một sự ghi lại những chuyến đi của cô ấy).

E.g. My vision without my glasses is less than 20/ 200.

(Tầm nhìn của tôi mà không có kính là ít hơn 20/ 200).

E.g. I will use visual aids during my presentation.

(Tôi sẽ sử dụng các phương tiện trực quan trong bài thuyết trình của mình).

E.g. The body needs vitamin A for the visual and immune systems to work properly.

(Cơ thể cần vitamin A giúp hệ miễn dịch và thị giác hoạt động tốt).

Visible: Là một tính từ hàm ý có thể nhìn thấy được, trong tầm mắt khi nhìn cái gì từ một góc nhìn nào đó, có thể xác định được bằng mắt.

E.g. Beyond them the volcano's peak, just visible from this angle, shone gold tinged with pink.

(Cách xa họ là chóp của chiếc ca nô, có thể nhìn thấy được từ góc nhìn này, ánh nắng vàng pha với màu hồng).

E.g. Visible to naked eye.

(Thấy được bằng mắt trần).

E.g. The bright orange cả is very visible at night.

(Chiếc xe màu cam sáng rất dễ nhìn vào ban đêm).

E.g. If you want your abs to be more visible, you should work out more.

(Nếu bạn muốn cơ bụng của bạn được nhìn rõ hơn, bạn nên tập luyện nhiều hơn).

Tư liệu tham khảo: "English Usage for Learner & Oxford Advanced Learner’s Dictionary". Bài viết Cách dùng visual và visible được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news