Home » Thì hiện tại đơn (Simple present)
Today: 16-04-2024 15:58:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thì hiện tại đơn (Simple present)

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:50:30)
           
Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen, hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, diễn tả chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.

Công thức chung:

Câu khẳng định:

Sài Gòn Vina, thì hiện tại đơn (simple present) I, You, We, They + V + O.

He, She, It + V (s/ es) + O.

They watch TV every morning.

Họ xem ti vi mỗi buổi sáng.

She works in the garden every morning.

Cô ấy làm việc trong vườn mỗi buổi sáng.

The earth goes round the sun.

Trái đất quay quanh mặt trời.

Câu phủ định:

I, We, You, They + do not/ don't + V + O.

He, She, It + does not/ doesn't + V + O.

They do not like me.

Họ không thích tôi.

She doesn't want to meet me.

Cô ấy không muốn gặp tôi.

Câu hỏi:

Wh + do/ does (not) + V?

What do you do every night?

I read a book.

Do/ does + S + V + O?

Do you read this book?

Yes, I do/ No, I don't.

Meaning - nghĩa của thì hiện tại đơn.

Nói về hành động thường xuyên xảy ra hoặc lặp đi lặp lại ở hiện tại.

I usually go away at weekends.

Tôi thường đi xa vào cuối tuần.

Nói về quy luật tự nhiên, hoặc vấn đề khoa học.

The earth goes round the sun.

Rice doesn't grow in cold climates.

Dùng để "hứa" hay "đề nghị".

If you don't take my advice, you'll regret it, I promise you.

Nếu bạn không theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ hối hận, tôi hứa với bạn.

Một số trạng từ (adv) thường dùng trong thì hiện tại đơn: always, usually, sometimes, rarely.

Chú ý:

Một số từ để hỏi: What (cái gì), Who (ai), When (khi nào), Where (nơi nào), Which (cái gì), How (như thế nào).

Tư liệu tham khảo: English Grammar in Use & Oxford Advanced learner's Dictionary. Bài viết Thì hiện tại đơn (Simple present) được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news