Home » Trạng ngữ chỉ cách thức (Adverb of manner)
Today: 26-04-2024 02:45:12

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trạng ngữ chỉ cách thức (Adverb of manner)

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:42:25)
           
Trạng ngữ chỉ cách thức bổ sung ý nghĩa về cách thức diễn ra của hành động hay sự việc nêu bởi động từ ở trong câu.

Trạng ngữ chỉ cách thức nói cho chúng ta biết sự việc xảy ra như thế nào (trả lời cho: "How").

EX: The film ended very abruptly.

Sài Gòn Vina, trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) (Bộ phim kết thúc quá bất ngờ).

(Trả lời cho câu hỏi "How did the film end?" "So abruptly").

Hình thức cấu tạo từ:

Trạng ngữ chỉ cách thức được tạo thành bằng các cách sau:

Adjective + (-ly).

Bad + (-ly) = badly; Quiet + (-ly) = Quietly; Recent + (-ly) = Recently;...

Tuy nhiên có một số thay đổi với các tính từ kết thúc bằng "-y" (bỏ đuôi "-y" thêm "-ily"), "-e" (bỏ "-e" thêm "-ly").

Easy + (-ly) = easily; gentle + (-ly) = gently.

Tính từ kết thúc bằng "-ly" dùng trong cụm "in a...way/manner" (theo một cách...) thể hiện cách thức.

Silly (ngớ ngẩn, khờ khạo).

EX: He behaved in a silly way.

(Hắn hành động theo một cách ngớ ngẩn).

(How did he behave? Silly).

Friendly (Adj: thân thiện).

EX: She spoke in a friendly way.

(Cô ấy nói theo một cách thân thiện).

(How did she speak? Friendly).

Một số trạng từ có hình thức giống như tính từ.

EX: They all worked hard.

(Tất cả họ đều làm việc vất vả).

Các trạng từ tương tự: fast, deep, early, high, late, long, low, near, right, straight, wrong.

Tiếng Anh không trang trọng (Informal) còn xem các tính từ sau đây là trạng từ: Cheap, loud, quick, và slow.

EX: 

They sell cheap clothes in the market. (Họ bán quần áo giá rẻ ở chợ).

They sell things cheap/cheaply there. (Họ bán các thứ ở đây rẻ).

Vị trí của trạng ngữ chỉ cách thức: Thường gặp nhất là sau động từ chính.

EX: We ask permission politely.

(Chúng tôi hỏi xin phép một cách lịch sự.)

Đứng trước động từ, nhằm nhấn mạnh trạng từ.

EX: She calmly announced that she had fallen in love with someone else.

(Cô ấy bình tĩnh thông báo rằng cô ấy đã yêu).

Tuy nhiên một số trạng ngữ luôn luôn đi sau động từ.

Bao gồm: Well, badly, hard, fast.

EX: The team played badly.

(Đội chơi rất tệ).

Đứng đầu câu: gây sự chú ý, tò mò của người đọc.

EX: Slowly,carefully, she opened the box.

(Một cách chậm rãi và cẩn thận, cô ấy mở chiếc hộp ra).

Người đọc sẽ thắc mắc rằng có cái gì trong cái hộp? Và tại sao cô ấy lại mở nó ra một cách chậm rãi và cẩn thận như vậy?

Đứng giữa câu: 

Thông thường trạng từ sẽ đi trước một cụm từ (vd: On a small airfield).

EX: They landed safely on a small airfield.

(Họ đã hạ cánh an toàn tại một sân bay nhỏ).

Nếu như có 2 cụm trạng ngữ đi với nhau (trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn), ta có thể viết theo trật tự: trạng ngữ chỉ nơi chốn + trạng ngữ chỉ thời gian, hoặc ngược lại.

EX: The concert was held at the arts centre last night. OR The concert was held last night at the arts centre.

(Buổi hòa nhạc tối qua đã được tổ chức tại trung tâm Nghệ thuật).

Tư liệu tham khảo: Oxford Practice Grammar by John Eastwood, Oxford Advanced Learner's Dictionary, bài viết Trạng ngữ chỉ cách thức (Adverb of manner) được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news