Home » Phân biệt Imply and Infer
Today: 23-04-2024 14:07:17

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt Imply and Infer

(Ngày đăng: 07-03-2022 15:47:28)
           
Imply có nghĩa là ngụ ý, ám chỉ, gợi ý, tức nói bóng, nói gió chứ không nói thẳng ra. Infer có nghĩa là suy luận, luận ra từ những sự việc hay luận cứ.

Imply /ɪmˈplaɪ/ và Infer /ɪnˈfɜ:(r)/ là hai động từ hay bị dùng thay thế cho nhau, dùng như vậy là sai ngữ pháp.

Imply có nghĩa là ngụ ý, ám chỉ, gợi ý, tức nói bóng, nói gió chứ không nói thẳng ra.

Sài Gòn Vina, Phân biệt Imply and Infer Ex: His tone implied that his time and his patience were limited.

(Giọng nói của ông ấy ngụ ý rằng, thời gian và sự kiên nhẫn của ông ta là có giới hạn).

I detected an implied criticism of the way he was treated.

(Tôi phát hiện ra một lời chỉ trích ngụ ý về cách anh ta được đối xử).

What are you implying?

(Bạn đang ám chỉ điều gì?).

Infer có nghĩa là suy luận, luận ra (từ những sự việc hay luận cứ).

Ex: They infered his displeasure from his absence.

(Do sự vắng mặt của anh ấy, họ đã suy ra sự bất mãn của anh ấy).

He inferred that she was not interested in a relationship from what she said in her letter.

(Anh ta suy luận rằng cô không quan tâm đến mối quan hệ từ những gì cô nói trong thư).

The system assists users in making statements, abducing reasons, inferring conclusions and providing exceptions.

(Hệ thống hỗ trợ người dùng đưa ra tuyên bố, lý do bắt cóc, suy luận kết luận và đưa ra ngoại lệ).

Tư liệu tham khảo: "Dictionary of English Usage". Bài viết Phân biệt Imply and Infer được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news