Home » Fall about and fall apart
Today: 29-03-2024 18:30:00

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Fall about and fall apart

(Ngày đăng: 07-03-2022 15:41:39)
           
Fall about and fall apart là hai cụm động từ. Fall about có y nghĩa cười nhiều, fall apart có ý nghĩa vỡ thành những miếng nhỏ.

Fall about:

To laugh a lot. (Cười rất nhiều).

 Ex: He's rude to the audience and yet they fall about laughing.Sài Gòn Vina, Fall about and dall apart

(Anh ấy thô lỗ với khán giả nhưng họ vẫn cười rất nhiều).

Ex: We fall about when we heard that she'd done.

(Chúng tôi đã cười rất nhiều khi nghe về cái cô ấy đã làm).

Fall apart:

To be old or in bad condition and break or break into pieces.

(Trở nên cũ hoặc trong tình trạng xấu và bị vỡ hoặc vỡ thành nhiều mảnh).

Ex: If you buy cheap shoes, they'll fall apart after a few months.

(Nếu bạn mua giày rẻ tiền thì chúng sẽ mau cũ và hư sau một vài tháng).

To have so many problems that it is no longer possible to exist or operate.

(Có quá nhiều vấn đề đến nỗi không thể tồn tại hoặc hoạt động được nữa).

Ex: After my marriage fell apart I moved away.

(Sau khi hôn nhân của tôi đổ vỡ, tôi đã chuyển đi nơi khác).

To have so many problems or worries that you can no longer think or behave normally.

(Có quá nhiều vấn đề hay phiền muộn mà bạn không còn có thể suy nghĩ hoặc cư xử một cách bình thường được).

Ex: I fell apart when she left.

(Tôi sụp đổ khi cô ấy rời khỏi).

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết fall about and fall apart được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news