Home » See someone do và See someone doing
Today: 19-04-2024 16:38:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

See someone do và See someone doing

(Ngày đăng: 07-03-2022 15:40:26)
           
See someone do là chứng kiến ai làm việc gì đó, chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra sự việc. See someone doing something là chứng kiến ai đó đang làm gì nhưng không phải cả quá trình xảy ra sự việc.

See someone do: Chứng kiến ai làm việc gì đó, tức là chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra sự việc (Chú ý nếu ở dạng bị động thì dùng Seen to be do something).

Ex: I saw her go out.

Sài Gòn Vina, See someone do và See someone doing (Tôi đã nhìn thấy cô ta ra ngoài).

See someone doing something: Chứng kiến ai đó đang làm gì, nhưng không phải cả quá trình xảy ra sự việc.

Ex: I saw Ann waiting for the bus.

(Tôi đã nhìn thấy Ann đang chờ xe buýt).

Note: Tuy nhiên, không phải lúc nào sự khác biệt cũng quan trọng, đôi khi chúng ta có thể dùng cả hai cách.

Ex: I've never seen Tom dance/ dancing.

(Tôi chưa bao giờ thấy Tom khiêu vũ).

Một số động từ có cách dùng tương tự See là: watch, listen to, feel, notice.

Ex: I couldn't hear you come in.

(Tôi không nghe tiếng bạn bước vào).

Riêng Smell và Find chỉ dùng với cấu trúc Ving.

Ex: Can you smell something burning?

(Bạn có ngửi thấy cái gì đó bị cháy không?).

She found him reading her letters.

(Cô ta phát hiện anh này đang đọc lén thư của cô ta).

Tư liệu tham khảo: "English Grammar in Use". Bài viết See someone do và See someone doing được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news