| Yêu và sống
Cách dùng của Close up
Close up:
To close completely (Đóng hoàn toàn)
Ex: His eye had swollen and closed up.
(Con mắt của anh ấy sưng lên và nhíu lại).
Ex: They close up the building after everyone has left.
(Họ đóng hẳn tòa nhà sau khi mọi người rời khỏi).
To hide your thoughts and feelings (giấu những suy nghĩ và cảm xúc của bạn).
Ex: She closed up when I mentioned her father.
(Cô ấy cố giấu cảm xúc của mình khi tôi nhắc đến cha của cô ấy).
If people or vehicles close up, they move nearer to each other (Nếu con người hoặc phương tiện sát nhau, chúng di chuyển gần nhau hơn)
Ex: Traffic was heavy and cars were closing up behind each other.
(Giao thông bị ùn tắt và những chiếc xe hơi thì dí san sát vào nhau).
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách dùng của close up được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/