Home » Một số cách diễn đạt về Stress
Today: 26-04-2024 06:24:14

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Một số cách diễn đạt về Stress

(Ngày đăng: 07-03-2022 09:22:13)
           
Bài viết hôm nay SGV sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về một số cách diễn đạt về Stress, tăng vốn từ vựng và khiến cho cuộc hội thoại của bạn trở nên nhiều cảm xúc và tự nhiên hơn.

Have too much on one’s plate.

Nghĩa đen là quá nhiều thứ trên đĩa của ai đó - điều này có ý nghĩa là có quá nhiều việc tôi cần hoàn thành, nên rất căng thẳng.

 

Sài Gòn Vina, Một số cách diễn đạt về Stress Ví dụ:

Please, you should sympathize with her. She has too much on her plate.

(Làm ơn hãy thông cảm cho cô ấy, cô ấy có quá nhiều việc phải làm.)

Snap someone's head off.

Cách nói này thể hiện bạn dễ to tiếng với mọi người, một cách vô lí.

Ví dụ:

Adam: “Jack, did you manage to get that report to the client?"

(Jack, anh đã gửi báo cáo cho khách hàng chưa?).

Jack: “No, I didn’t! What do you take me for? Some kind of robot? Do you know what time I left the office last night?"

(Chưa! Anh nghĩ tôi là ai? Tôi là robot à? Anh có biết tối qua tôi rời văn phòng lúc mấy giờ không?).

Adam: “Ok, I was only asking…there’s no need to snap my head off.”

(Ok, tôi chỉ hỏi thôi... Không cần phải cáu lên như vậy).

Someone get on one’s nerves.

Nghĩa đen là ai đó động vào dây thần kinh của người khác – có nghĩa là bị ai gây khó chịu, bực bội.

Ví dụ:

Stop singing! Your voice is really getting on my nerves.

(Đừng hát nữa! Giọng của cậu thật sự khiến tớ khó chịu.)

Someone drive one crazy.

Cụm này có nghĩa là làm cho ai đó phát cáu, bực bội.

Ví dụ:

The neighbor’s dog drives me crazy. It barks all night every day.

(Con chó nhà hàng xóm làm tôi phát điên. Ngày nào nó cũng sủa suốt cả đêm.)

Have had it up to here.

Nghĩa đen là đã chịu đựng đủ rồi, tới mức mất kiểm soát, không thể chịu thêm được nữa.

Ví dụ:

I have had it up to here with my boss’s demands. I’m leaving this company today.

(Tôi chịu hết nổi với các yêu cầu của ông chủ rồi. Tôi sẽ rời công ty ngày hôm nay.)

My head’s about to explode.

Nghĩa của thành ngữ này là đầu tôi muốn nổ tung rồi.

Ví dụ:

I feel like my head’s about to explode. I need to go out.

(Tôi thấy đầu sắp nổ tung rồi. Tôi cần ra khỏi đây.)

I can’t take it anymore.

Cụm này nghĩa là không thể nhận thêm cái gì nữa, đủ quá rồi.

Ví dụ:

I received workload much more than 2 times, so I can’t take it anymore.

(Tôi đã nhận khối lượng công việc nhiều gấp đôi nên tôi không thể chịu đựng thêm nữa.)

Have a lot on one’s mind.

Cụm này có nghĩa là có quá nhiều thứ trong đầu, có quá nhiều điều phải lo lắng.

Ví dụ:

This is my difficult time. I have a lot on my mind.

(Đây là thời kỳ khó khăn của tôi. Có rất nhiều điều phải lo nghĩ.)

Not feeling onself.

Cấu trúc này có nghĩa là không còn là chính mình do bị căng thẳng vì một điều gì đó.

Ví dụ:

Daisy hasn’t been feeling herself ever since she lived with Peter.

(Daisy đã không thấy còn là chính mình kể từ khi cô ấy sống với Peter.)

I can’t stand it.

Cấu trúc này có nghĩa là không thể chịu được.

Ví dụ:

I lost all my money on stock market. I went bankrupt. I can’t stand it.

(Tôi đã mất hết tiền vào thị trường chứng khoán. Tôi phá sản rồi. Tôi không thể chịu đựng nổi nữa.)

Bài viết một số cách diễn đạt về Stress được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news