Home » Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh (P2)
Today: 29-03-2024 14:39:05

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh (P2)

(Ngày đăng: 07-03-2022 09:38:16)
           
Những từ khá giống nhau sẽ gây trở ngại cho cấc bạn. Bài viết những từ nhầm lẫn trong tiếng Anh (P2) giúp ích cho bạn.

Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh (P2)

Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh (P2) những từ khá giống nhau sẽ trở ngại cho các bạn. Bài viết này sẽ giúp ích hơn cho bạn

Message (Noun): tin nhắn.Một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh (P2)

Massage (Noun): mát xa.

Sample (Noun): mẫu, mẫu thử.

Simple (adj): đơn giản.

Stun (Transitiveverb): làm choáng váng.

Stunt (Noun): trò mạo hiểm.

Religion (Noun): tôn giáo.

Region (Noun): vùng miền.

Price (Noun): giá cả.

Prince (noun): hoàng tử.

Pear (noun): quả lê.

Pearl (noun): ngọc trai.

Pain (noun): nỗi đau.

Paint (noun): sơn.

Sigh (noun): thở dài.

Sign (noun): kí hiệu, biển báo.

Stage (noun): sân khấu, giai đoạn.

Stale (noun): ôi thiu, cũ mốc.

Stork (noun): con cò.

Stock (noun): kho hàng.

Metal (noun): kim loại.

Mental (noun): thuộc về tinh thần.

Mousse (noun): keo xịt tóc.

Mouse (noun): chuột.

Mode (noun): cách thức, chế độ.

Model (noun): mẫu, mô hình.

Negate (noun): vô hiệu hóa.

Negative (noun): tiêu cực, số âm.

Net (noun): lưới.

Nest (noun): tổ.

Oblivious (noun): lãng quên, không để ý.

Obvious (noun): rõ ràng.

Owl (noun): con cú mèo.

Own (verb): sở hữu, riêng.

Bài viết một số từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news