Home » Phân biệt await, wait of for và expect
Today: 20-04-2024 10:13:47

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt await, wait of for và expect

(Ngày đăng: 03-03-2022 10:59:53)
           
Await và wait of for đều chỉ một hành động chờ đợi một ai, await dùng trong văn viết còn wait of for dùng trong đàm thoại hằng ngày. Expect diễn tả một trạng thái trông chờ, mong đợi ai.

Await /əˈweɪt/: Chờ đợi.

To wait for or be waiting for something.

Để chờ đợi ai hoặc chờ đợi một cái gì đó.

Phân biệt await, wait of for và expect Ex: A marvellous reception awaited me on my first day at work.

Một buổi tiếp tân tuyệt vời đang chờ tôi trong ngày đầu tiên đi làm.

Ex: He's anxiously awaiting his test results.

Anh ấy hồi hộp chờ đợi kết quả kiểm tra của mình.

Ex: They awaited news after an earthquake in the South.

Họ trông chờ tin tức sau một trận động đất ở phía Nam.

Await trang trọng hơn khi được dùng trong văn viết, nhưng trong đàm thoại thường ngày, wait of for thông dụng hơn.

Wait of for /weɪt, əv, fɔːr/: Đợi chờ.

Sau wait of for, thường có một bổ ngữ và một động từ nguyên mẫu có to.

Ex: She waited for him to reply.

Cô ấy đợi anh ta trả lời.

Expect /ɪkˈspekt/: Trông chờ, mong đợi, tức diễn tả một trạng thái.

Ex: He expected (that) he will be back on Saturday.

Anh ấy dự tính sẽ trở lại vào ngày thứ 7.

Ex: We are expecting a cold winter.

Chúng ta đang trông chờ dự báo một mùa đông lạnh giá.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt await, wait of for và expect được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news