Home » Thành ngữ tiếng Trung hay
Today: 29-03-2024 13:50:32

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thành ngữ tiếng Trung hay

(Ngày đăng: 08-03-2022 11:45:35)
           
Học tiếng Trung ngoài việc chúng ta học từ vựng, ngữ pháp thì học hành ngữ cũng là một cách để chúng ta dể nhớ từ và áp dụng hiệu quả nhất.

Học tiếng Trung ngoài việc chúng ta học từ vựng, ngữ pháp thì học hành ngữ cũng là một cách để chúng ta dể nhớ từ và áp dụng hiệu quả nhất.

Thành ngữ tiếng Trung hay:

白纸写黑子.

Bái zhǐ xiě hēi zi.

Giấy trắng mực đen.

SGV, Thành ngữ tiếng Trung hay 按兵不动.

Àn bīng bú dòng.

Án binh bất động.

安家 立 业.

Ān jiā lì yè.

An cư lập nghiệp.

安分守己.

Ān fèn shǒu jǐ.

An phận thủ thường.

吃 一 碗 粥, 走 三 里 路.

Chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lù.

Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng.

覆水难收.

Fù shuǐ nán shōu.

Bát nước đổ đi khó lấy lại.

貌合神离.

Mào hé shén lí.

Bằng mặt không bằng lòng.

脚踏两只船, 双手 抓 鱼.

Jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú.

Bắt cá hai tay.

对症下药.

Duì zhèng xiàyào.

Bệnh nào thuốc nấy.

知己知彼, 百战百胜.

Zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng.

Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.

旧 瓶 装 新 酒.

Jiù píng zhuāng xīn jiǔ.

Bình cũ rượu mới.

惜 墨 如 金.

Xī mò rú jīn.

Bút sa gà chết.

大 鱼 吃 小 鱼, 弱肉强食.

Dài dà yú chī xiǎo yú ruò ròu qiáng shí.

Cá lớn nuốt cá bé.

纸 包 不 住 针.

Zhǐ bāo bú bù zhù zhēn.

Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra.

返老还童.

Fǎn lǎo huán tóng.

Cải lão hoàn đồng.

改邪归正.

Gǎi xié guī zhèng.

Cải tà quy chính.

起 死 回 生.

Qǐ sǐ huí shēng.

Cải tử hoàn sinh.

狐 死 首 丘, 树 高 千 丈, 叶落归根.

Hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluò guī gēn.

Cáo chết ba năm quay đầu về núi.

狐假虎威.

Hú jiǎ hǔ wēi.

Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm.

有备无患.

Yǒu bèi wú huàn.

Cẩn tắc vô áy náy.

求 人 不如 求 己.

Qiú rén bùrú qiú jǐ.

Cầu người không bằng cầu mình.

如 人 饮 水, 冷暖 自 知.

Rú rén yìn yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī.

Có ở trong chăn mới biết chăn có rận.

有 福 同 享, 有 难 同 当.

Yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn nán tóng dāng dàng.

Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu.

做 贼心 虚, 谈虎色变.

Zuò zéixīn xū tán hǔ sè biàn.

Có tật giật mình.

衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨.

Yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmò.

Có thực mới vực được đạo.

后 浪 推 前 浪.

Hòu làng tuī qián làng.

Tre già măng mọc.

万 变 不 离 其 宗.

Wàn biàn bú bù lí qí zōng.

Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

功 成名 遂.

Gōng chéng míng suì.

Công thành danh toại.

理屈词穷.

Lǐ qū cí qióng.

Cùng đường đuối lý.

恭敬 不如 从 命.

Gōng jìng bùrú cóng mìng.

Cung kính không bằng tuân lệnh.

以 螳 当 车.

Yǐ táng dāng dàng chē.

Châu chấu đá xe.

狗 咬 破 衣 人, 屋 漏 又 遭 连夜 雨.

Gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔ.

Chó cắn áo rách.

名正言顺.

Míng zhèng yán shùn.

Danh chính ngôn thuận.

名 不 正, 言 不 顺.

Míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùn.

Danh không chính, ngôn không thuận.

与 世 无 争.

Yǔ shì wú zhēng.

Dĩ hòa vi quý.

多愁善感.

Duō chóu shàng ǎn.

Đa sầu đa cảm.

多才多艺, 多 能 多 艺.

Duō cái duō yì duō néng duō yì.

Đa tài đa nghệ.

地 灵 人 杰.

Dì de líng rén jié.

Địa linh nhân kiệt.

人间 地狱.

Rén jiān dìyù.

Địa ngục trần gian.

以 邻 为 壑.

Yǐ lín wèi wéi hè.

Gắp lửa bỏ tay người.

装 聋 作 哑.

Zhuāng lóng zuō zuò yǎ.

Giả câm giả điếc.

手下留情.

Shǒu xià liú qíng.

Thủ hạ lưu tình.

守株待兔.

Shǒu zhū dàitù.

Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ.

损 兵 折 将.

Sǔn bīng shé zhé jiāng jiàng.

Hao binh tổn tướng.

青 出 于 蓝.

Qīng chū yú lán.

Hậu sinh khả úy.

落 花 有意, 流水 无情.

Luò lào là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng.

Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình.

心 回 意 转.

Xīn huí yì zhuàn zhuǎn.

Hồi tâm chuyển ý.

不共戴天.

Bùgòngdàitiān.

Không đội trời chung.

欲 擒 故 纵.

Yù qín gù zòng.

Lạt mềm buộc chặt.

一心一意, 一 心 一 德, 一 个 心 眼.

Yī xīn yī yì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn.

Một lòng một dạ.

玉 不 琢, 不 成 器.

Yù bú bù zhuó zuó bú bù chéng qì.

Ngọc bất trác, bất thành khí.

故 态 复 萌.

Gù tài fù méng.

Ngựa quen đường cũ.

人生 七十 古 来 稀.

Rénshēng qīshí gǔ lái xī.

Nhân sinh thất thập cổ lai hy.

金 无 足 赤, 人 无 完 人.

Jīn wú zú chì rén wú wán rén.

Nhân vô thập toàn.

拔 草 除根.

Bá cǎo chúgēn.

Nhổ cỏ nhổ tận gốc.

如 影 随 形, 影 形 不 离.

Rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú bù lí.

Như hình như bóng.

冤 有 头, 债 有 主.

Yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ.

Oan có đầu, nợ có chủ.

牵 一 发 而 动 全 身.

Qiān yī fā fà ér dòng quán shēn.

Rút dây động rừng.

心 服 口服.

Xīn fú fù kǒufú.

Tâm phục khẩu phục, phục sát đất.

先斩后奏.

Xiān zhǎn hòu zhòu.

Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau.

Bài viết thành ngữ tiếng Trung hay được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/

Related news