Home » Câu danh từ trong tiếng Nhật
Today: 25-04-2024 12:37:17

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Câu danh từ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:25:50)
           
Mẫu câu cơ bản đầu tiên trong tiếng Nhật là câu danh từ. Câu danh từ là câu có danh từ xuất hiện cuối câu và đóng vai trò là vị ngữ của câu.

Dưới đây là công thức và một số ví dụ của câu danh từ trong tiếng Nhật.

N1 は N2 です。私は山田です。

N1 wa N2 desu. watashi wa Yamada desu.

N1 là N2.Tôi là Yamada.

Đây là mẫu câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật. N1 là danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu. N2 là danh từ cung cấp thông tin cho N1.

Mẫu câu này có thể được trình bày theo công thức sau: N1 wa N2 desu.

N1 là danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu. N2 là danh từ cung cấp thông tin cho N1.

Cách dùng câu danh từ trong những trường hợp lịch sự:

私は学生です。

watashi wa gakusei desu.

Tôi là học sinh.

彼は銀行員です。

Kare wa ginkooin desu.

私は日本人です。

watashi wa nihon-jin desu.

Tôi là người Nhật.

Khi nắm được những ví dụ này bạn có thể nói rõ hơn về bản thân (quốc tịch, nghề nghiệp chuyên môn, tuổi tác,...) chỉ đơn giản bằng cách thay đổi danh từ thứ hai trong câu.

Cách dùng câu danh từ thân mật giữa những người bạn hay với người trong gia đình.

山田:私、山田、よろしく。

Yamada: Watashi, Yamada, yoroshiku.

Yamada: Tôi là Yamada. Hân hạnh được gặp anh.

田中:僕、田中、仕事は銀行員。

Tanaka: Boku, Tanaka, shigoto wa ginkoo-in.

Tanaka: Tôi là Tanaka, nhân viên ngân hàng.

Chuyên mục Câu danh từ trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trường Nhật ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news