Home » Chia động từ trong tiếng Nhật
Today: 25-04-2024 05:12:14

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Chia động từ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:19:30)
           
Cách chia động từ là vấn đề rất quan trọng và liên quan đến rẩt nhiều trong các bài học. Sau đây SaiGon Vina sẽ giới thiệu với các bạn bảng chia động từ trong tiếng Nhật.

Sau đây là bảng chia động từ  trong tiếng Nhật cho động từ nhóm 1 (ngũ đoạn động từ, godan doushi hay 五段動詞) và động từ nhóm 2 (nhất đoạn động từ, ichi doushi hay 一動詞) với các dạng như nguyên dạng, masu-form, te-form, bị động, sai khiến.

Bảng chia động từ tiếng Nhật:

Dạng / Nhóm

Nhóm 1 (5 đoạn)

のむnomu (uống)

Nhóm 2 (1 đoạn)

たべるtaberu (ăn)

Nguyên dạng nomu taberu
Dạng lịch sự "masu"ます nomimasu tabemasu
Phủ định nomanai tabenai
Phủ định lịch sự "masen"ません nomimasen tabemasen
Sai bảo "hãy"/Dạng liên kết nonde (1) tabete
Khả năng "có thể" nomeru taberareru
Bị động "bị" (ukemi/受身) nomareru taberareru
Sai khiến "bắt, cho" (shieki/使役) nomaseru tabesaseru
Bị động sai khiến "bị bắt, được cho" (bị sai khiến) nomaserareru tabesaserareru
Giả định sẽ xảy ra "nếu" nomeba tabereba (2)
Giả định xảy ra "nếu" nondara (3) tabetara
Rủ rê "Chúng ta hãy ~ đi" nomou, nomimashou tabeyou, tabemashou
Ra lệnh "~ đi!" nome tabero, tabeyo (văn viết)

Bổ sung cho bảng trên:

(1) Dạng "Sai bảo/Liên kết" (te-form, de-form) đối với động từ nhóm 1 tùy đuôi của động từ mà chia khác nhau như dưới đây:

Khi chia dạng "Sai bảo/Liên kết" của động từ nhóm 1 các bạn phải chú ý vì động từ kết thúc bởi "mu", "nu", "gu", "ku", "su" chia hơi khác. Thông thường sẽ chia là "tte" (って):

+ u, ru, tsu -> "tte": 言う(いう):言って(いって)

帰る(かえる):帰って(かえって)

Riêng:

+ su -> "shite": 刺す(さす):刺して(さして)(đâm).

+ mu, nu -> "nde": 死ぬ(しぬ):死んで(しんで)(chết).

+ gu -> "ide": 泳ぐ(およぐ):泳いで(およいで)(bơi).

SGV, Chia động từ trong tiếng Nhật

 + ku -> "ite": 除く(のぞく):除いて(のぞいて)(trừ ra).

(2) Dạng giả định xảy ra (tara, dara/たら、だら) cũng chia tùy theo đuôi của động từ giống như trên:

+ u, ru, tsu -> "ttara": 帰る(かえる):帰ったら(かえったら)(về).

+ su -> "shitara": 差す(さす):差したら (giơ).

+ mu, nu -> "ndara": 飲む(のむ):飲んだら(のんだら)(uống).

+ gu -> "idara": 注ぐ(そそぐ):注いだら(そそいだら) (đổ).

+ ku -> "itara": 除く(のぞく):除いたら(のぞいたら) (loại ra).

(3) Dạng giả định sẽ xảy ra ("ba/ば") thì động từ nhóm 1 và nhóm 2 chia giống nhau, chú ý là "taberu" sẽ thành "tabereba" mà không phải là "tabeba" như khi chia động từ nhóm 2 ở các dạng khác.

Bảng chia động từ bất quy tắc: suru, kuru, iku.

Dạng するsuru (làm) くるkuru (đến) いくiku (đi)
Nguyên dạng suru kuru iku
Dạng lịch sự "masu/ます" shimasu kimasu ikimasu
Phủ định shinai konai ikanai
Phủ định lịch sự "masen/ません" shimasen kimasen ikimasen
Sai bảo "hãy"/Dạng liên kết shite kite itte
Khả năng "có thể" dekiru korareru ikeru
Bị động "bị" (ukemi/受身) sareru korareru ikareru
Sai khiến "bắt, cho" (shieki/使役) saseru kosareru ikaseru
Bị động sai khiến "bị bắt, được cho" (bị sai khiến) saserareru kosaserareru ikaserareru
Giả định sẽ xảy ra "nếu" sureba kureba ikeba
Giả định xảy ra "nếu" shitara kitara ittara
Rủ rê "Chúng ta hãy ~ đi" shiyou, shimashou koyou, kimashou ikou, ikimashou
Ra lệnh "~ đi!" shiro, seyo (văn viết) kore, koiyo ike

Chú ý: Những động từ kết thúc bằng "su" như 出す (dasu) khi chia dạng bị động sai khiến thường trở thành "daserareru" thay vì "dasaserareru" cho dễ phát âm, tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng "dasaserareru".

Có thể kết hợp cách chia với nhau.

Ví dụ: 

走る: hashiru = chạy.

走れる: hashireru = chạy được (có thể chạy).

走れば: hashireba = nếu chạy.

走れれば: hashirereba = nếu chạy được.

Giáo viên trường Nhật ngữ SGV hy vọng giúp bạn hiểu được ít nhiều vể cách chia động từ trong tiếng Nhật.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news