Home » Trạng từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật
Today: 25-04-2024 23:55:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trạng từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:15:03)
           
Tiếng Nhật có rất là nhiều trạng từ như trạng từ tượng hình, tượng thanh hay chỉ thể cách hoặc mức độ...Trong bài này sẽ giới thiệu với các bạn 5 trạng từ diễn tả cảm xúc thường dùng trong tiếng Nhật.

5 trạng từ chỉ cảm xúc thường dùng trong tiếng Nhật:

1. Trạng từ そわそわ (sowasowa):

Thường đi với ~する (suru). Diễn tả tâm trạng không ổn định, mất bình tĩnh do lo lắng về điều gì đó.

Ví dụ:

大事な客が来るので、部長はそわそわしている。- daiji na kyaku ga kuru node, buchou wa sowasowa shiteiru.

Vì có khách quan trọng sắp đến nên chủ tịch bồn chồn.

テストの成績発表の日、皆そわそわしていて、落ち着かない。- tesuto no seiseki happyou no hi, minna sowasowa shiteite, ochi-tsukanai.

Trong ngày công bố kết quả kỳ thi, tất cả mọi người đều bồn chồn, mất bình tĩnh.SGV, Trạng từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật

2. Trạng từ おどおど (odoodo):

Thường đi với ~する (suru). Diễn tả tâm trạng lo sợ, bất an, thiếu tự tin.

Ví dụ: 

若い男は景観の前でおどおどした。- wakai otoko wa keikan no mae de odoodo shita.

Anh thanh niên trẻ sợ run lên trước viên cảnh sát.

その男はおどおどして、あたりを見回した。- sono otoko wa odoodo shite, atari wo mimawashita.

Anh ấy nhìn quanh sợ hãi.

3. Trạng từ びくびく (bikubiku):

Thường đi với ~する (suru). Diễn tả tâm trạng rụt rè, nhút nhát, lo sợ, không bình tĩnh do xảy ra những chuyện mà mình không mong đợi.

Ví dụ:

間違いをびくびくしていては日本語はうまくなりません。- machigai o bikubiku shiteite wa nihongo wa umaku narimasen.

Nếu bạn cứ e dè, sợ mắc lỗi thì tiếng Nhật của bạn sẽ chẳng tiến bộ đâu.

びくびくしている子猫ちゃん。- bikubiku shiteiru koneko-chan.

Bé mèo đang run rẩy.

4. Trạng từ おろおろ (orooro):

Thường đi với ~する (suru). Dùng để diễn tả tâm trạng hốt hoảng, không biết phải làm thế nào do sợ hãi, kinh ngạc, buồn chán.

Ví dụ:

子供が熱を出し、おろおろしてしまった。- kodomo ga netsu o dashi, orooro shite shimatta.

Vì con bị sốt nên tôi hốt hoảng.

お父さんの事故のニュースを聞いて、おろおろしている。- otousan no jiko no nyuusu o kiite, orooro shiteiru.

Khi nghe tin về tai nạn của bố, tôi bàng hoàng không biết làm sao.

家事になったとき、どうしていいか分からず、おろおろしていた。- kaji ni natta toki, doushite ii ka wakarazu, orooro shiteita.

Lúc xảy ra hỏa hoạn, tôi lúng túng không biết phải làm thế nào.

5. Trạng từ まごまご (magomago):

Thường đi với ~する (suru). Dùng để diễn tả tâm trạng lúng túng, bối rối vì không biết cách làm hoặc không biết cách để đi đến nơi nào đó.

Ví dụ:

機会の使い方が分からなくて、まごまごしている。- kikai no tsukaikata ga wakaranakute, magomago shiteiru.

Vì không biết cách sử dụng máy móc nên tôi lúng túng.

まごまごしていたら、バスに乗り遅れてしまった。- magomago shiteitara, basu ni nori-okurete shimatta.

Vì lúng túng nên tôi đã lỡ chuyến xe bus.

Chuyên mục "Trạng từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news