Home » Tính từ đuôi な trong tiếng Nhật
Today: 20-04-2024 17:59:10

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính từ đuôi な trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:13:23)
           
Trong tiếng Nhật chia ra làm 2 loại tính từ đó là tính từ đuôi い và đuôi な. Sau đây chúng ta sẽ bắt đầu làm quen trước với tính từ đuôi な trong tiếng Nhật.

Tính từ đuôi - な形容詞 trong tiếng Nhật (âm cuối cùng là na, tuy nhiên âm "na" chỉ xuất hiện khi nó đứng trước một danh từ).

Vị trí của tính từ: 

+ Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: ハンサム男の人。hansamu na otoko no hito: Người đàn ông thì đẹp trai.

+ Làm thành phần vị ngữ trong câu để làm nổi bật trạng thái ý nghĩa của sự vật, sự việc.

Ví dụ: 富士山はきれいですね。Fuji san wa kirei desu ne: Núi Phú Sĩ đẹp nhỉ.

SGV, Tính từ đuôi  な trong tiếng Nhật

 Cách sử dụng của tính từ .

1. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ là từ です.

Ví dụ: 

バオさんは親切です。Bao san wa shinsetsu desu: Bảo thì tử tế.

この部屋はきれいです。kono heya wa kirei desu: Căn phòng này thì đẹp.

2. Thể phủ định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありません, không có です.

Ví dụ: 

A さんは親切じゃありません。A san wa shinsetsu ja arimasen: A thì không tử tế.

この部屋はきれいじゃありません。kono heya wa kirei ja arimasen: Căn phòng này thì không đẹp.

3. Thể khẳng định trong quá khứ:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした - deshita.

Ví dụ:

Aさんは元気でした。A san wa genki deshita: A thì đã khỏe.

Bさんは有名でした。B san wa yuumei deshita: B thì đã nổi tiếng.

4. Thể phủ định trong quá khứ:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありませんでした - ja arimasen deshita.

Ví dụ:

Aさんは元気じゃありませんでした。A san wa genki ja arimasen deshita: A thì đã không khỏe.

Bさんは有名じゃありませんでした。B san wa yuumei ja arimesen deshita: B thì đã không nổi tiếng.

Lưu ý: Khi tính từ đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ vào.

Ví dụ:

Aさんは元気じゃありませんでした。A san wa genki ja arimasen deshita (ĐÚNG: không có chữ đằng sau tính từ).

Aさんは元気なじゃありませんでした。A san wa genki na ja arimasen deshita (SAI: có chữ đằng sau tính từ).

5. Theo sau tính từ là danh từ chung:

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ , có tác dụng nhấn mạnh ý của câu.

Ví dụ: 

ホーチミン市はにぎやか町です。Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu: Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.

Cさんは利口子供です。C san wa rikou na kodomo desu: C là một đứa trẻ thông minh.

Chuyên mục "Tính từ đuôi な trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news