Home » Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Phần 1
Today: 29-03-2024 08:50:03

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Phần 1

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:13:08)
           
Để hỗ trợ các bạn chuẩn bị tham dự kỳ thi năng lực Nhật ngữ, trung tâm tiếng Nhật SaiGon Vina chia sẻ về một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng.

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Phần 1:

1. ~ たばかり (vừa mới ~).

Dùng để diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại. Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận thời gian đó ngắn thì dùng mẫu câu này.

この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった。Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi.

mot so cau truc ngu phap tieng nhat n3

 2. ~ ようになる (Trở nên ~, trở thành ~).

Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi.

Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng (可能刑/ 見える、分かる、聞こえるなど+ようになる).

慣れると、簡単するようになる。Nếu quen thì trở nên dễ dàng.

3. ~ ことになる (Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~).

Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi.

一生懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có lẽ sẽ hối hận.

4. ~ によって (Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~).

Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý do.

Dùng để biểu thị chủ thể của hành động.

Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức.

日本は津波によって大きいな被我を受けました。Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần.

5. ~ ばかり (Chỉ toàn là ~).

Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó.

弟は漫画ばかり読んでいる。Em trai tôi không học mà chỉ toàn đọc truyện tranh.

6. ~ にちがいない (Đúng là, chắc chắn là ~).

Dùng trong câu khẳng định về một sự thật.

あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt.

7. ~ にすぎない (Chỉ là, không hơn).

Biểu thị ý nghĩa chỉ đơn giản là...

Chú ý: V普通刑/ N + にすぎない

私は事務員にすぎませんので。Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.

8. ~ こない (Tuyệt đối không ~).

そんなこと、できっこないよ。Chuyện đó, làm không được đâu.

9. ~  とともに (Cùng với..., đi kèm với..., càng...càng).

年をとるとともに目が悪かった。Càng già thì mắt càng kém.

10. ~ にたいして (Đối với...).

Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó.

彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.

"Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Phần 1" được tổng hợp bởi trường Nhật ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news