Home » Thể phủ định trong tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 02:47:42

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thể phủ định trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:06:37)
           
Thể phủ định trong tiếng Nhật được chia như thế nào? Và cách sử dụng của thể phủ định ra sao? Dưới đây là câu trả lời của đội ngũ giáo viên trung tâm tiếng Nhật Sài Gòn Vina.

Thể phủ định trong tiếng Nhật được dùng để diễn tả việc không làm hành động V nhằm phủ định hành động hoặc sự việc nào đó.

Thể phủ định có dạng cơ bản là âm u - chuyển thành anai - あない.

Kiểu động từ Dạng chia Ví dụ Dạng chia

Động từ bất quy tắc

する しない 勉強する-benkyousuru (học) 勉強しない-benkyoushinai

さない 愛する-aisuru (yêu) さない-aisanai
来る 来ない-konai không có không có
ある ない không có không có
ではない・じゃない không có không có
Thể -ます -ません 行きます-ikimasu (đi) 行きません-ikimasen

Động từ có quy tắc

-う -わない 使う-tsukau (dùng) 使わない-tsukawanai
-く -かない 焼く-yaku (nướng) 焼かない-yakanai
-ぐ -がない 泳ぐ-oyogu (bơi) がない-oyoganai
-す -さない 示す-shimesu (trưng bày) さない-shimesanai
-つ -たない 待つ-matsu (đợi) たない-matanai
-ぬ -なない 死ぬ-shinu (chết) なない-shinanai
-ぶ -ばない 呼ぶ-yobu (gọi) ばない-yobanai
-む -まない 読む-yomu (đọc) まない-yomanai
-る (gốc phụ âm) -らない 走る-hashiru (chạy) らない-hashiranai
-える (gốc nguyên âm) -えない 答える-kotaeru (trả lời) えない-kotaenai
-いる (gốc nguyên âm) -いない 悔いる-kuiru (tiếc) いない-kuinai

Tính từ

Tính từ -くない 安い-yasui (rẻ) くない-yasukunai
Tính từ -ではない・じゃない 簡単-kantan (đơn giản) 簡単ではない・簡単じゃない-kantan dewanai/kantan ja nai

Sài Gòn Vina, Thể phủ định trong tiếng Nhật

Đuôi ない được chia theo 2 cách:

Như một tính từ .

Ví dụ: Thì quá khứ của 食べない (tabenai) là 食べなかった (tabenakatta), còn thể te食べなくて (tabenakute).

Tạo thể te đặc biệt bằng cách thêm .

Ví dụ:

食べないでください。(tabenaidekudasai): Xin đừng ăn.

ここで座らないでください。(koko de suwaranaidekudasai): Xin đừng ngồi ở đây.

教室に携帯電話を使わないでください。(kyoushitsu ni keitaidenwa o tsukawanai de kudasai): Xin đừng sử dụng điện thoại trong lớp học.

Chuyên mục Thể phủ định trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news