Home » Tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật
Today: 28-03-2024 23:38:18

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:00:49)
           
Bài viết dưới đây giới thiệu một số tính từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng Nhật. Ví dụ: 高い (đắt) trái nghĩa với 安い rẻ; 安全 an toàn đối nghĩa với 危ない nguy hiểm

Các tính từ trái nghĩa thường dùng trong tiếng Nhật

 

高い (đắt) 安い (rẻ)
速い (nhanh) 遅い (chậm)
大きい (lớn) 小さい (nhỏ)
賑やか (ồn ào, nhộn nhịp) 静か (yên tĩnh)
重い (nặng) 軽い (nhẹ)
広い (rộng) 狭い (hẹp)
濡れる (ướt) 乾く (khô)
簡単 (dễ) 難しい (khó)
強い (mạnh) 弱い (yếu)
高い (cao) 低い (thấp)
新しい (mới) 古い (cũ)
硬い (cứng) 柔らかい (mềm)
長い (dài) 短い (ngắn)
深い (sâu) 浅い (nông)
幸せな、うれしい (hạnh phúc, vui) 悲しい (buồn)
安全 (an toàn) 危ない (nguy hiểm)
早い (sớm) 遅い (muộn)
明るい (sáng) 暗い (tối)
面白い (thú vị)
つまらない (chán)
熱い、暑い (nóng) 冷たい、寒い (lạnh)

 

Chuyên mục Tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trường Nhật ngữ SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news