Home » Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 2)
Today: 17-04-2024 02:54:21

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 2)

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:38:33)
           
Giáo viên Nhật ngữ SaiGon Vina giới thiệu các điểm ngữ pháp ôn thi N2 trong tiếng Nhật. Đây là những mẫu ngữ pháp cơ bản trong đề thi năng lực tiếng Nhật mà các bạn cần phải nhớ.

11.~たしか ~確か:Chắc chắn.

例:確かこの本は読みました。Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi.

よく覚えていないのですが確か来週の月曜日だと思います。Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứ 2 tuần tới.

テーブルの上にかぎを確か置いていました。Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn.

12.~なんといっても(~何といっても):Dù thế nào thì...

例:何といっても彼女が間違っておりました。Dù nói thế nào thì cô ấy cũng đã sai.

何といっても日本は地震がたくさんあります。Dù nói thế nào đi nữa thì Nhật Bản là nước có nhiều động đất.

SGV, Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 2)

何といっても中国は人口が多い。Dù thế nào thì Trung Quốc vẫn là nước đông dân.

13.~といっても(~と言っても):Nói như thế nhưng mà.

Giải thích: Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế.

例:新しいアルバイトが見つかった。と言っても、友達代わりに一週間働くだけだ。Tôi đã tìm được việc làm thêm mới. Nói thế chứ cũng là công việc làm thay cho người bạn có một tuần thôi.

日本へ行ったといっても、実際は一日滞在しただけです。Nói là đi Nhật nhưng thật ra chỉ ở đó có một ngày mà thôi.

降ったと言っても、本の少しで、すぐ消えてしまいました。Nói là tuyết rơi nhưng cũng rơi một tí xíu rồi tan ngay.

14.~にきをつける(~に気をつける):Cẩn thận, thận trọng, để ý...

例:仕事に気をつけてください。Trong công việc xin hãy chú ý.

健康であるように気をつけるべきです。Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt.

運動に気をつける。Phải cẩn thận khi lái xe.

15.ろくに~ない(碌に~ない):Không...một chút gì

Giải thích: Diễn tả sự việc phủ định hoàn toàn.

例:テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。Ngày thi cận kề rồi, vậy mà cô bé đó hầu như không học gì cả.

彼は今日ろくに何も食べなかった。Anh ấy cả ngày hôm nay không ăn gì cả.

せっかく海に来たというのに、彼女はろくに泳ぎもしないで肌を焼いてばかりいた。Đã cất công đến biển vậy mà cô ấy không bơi gì cả,chỉ toàn phơi nắng mà thôi. 

16.~せいか~:Có lẽ vì...

Giải thích: Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của việc phát sinh đó.

例:春になったせいでしょうか、いくら寝ても眼くてたまりません。Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu mà vẫn cảm thấy buồn ngủ.

年のせいか、このころ疲れやすい。Chắc là do tuổi tác chăng dạo này tôi hơi mệt.

年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。Chắc là do tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra.

17.~にこしたことはない(~に越したことはない):Nên phải, tốt hơn...

Giải thích: Diễn tả chuyện xảy ra là đương nhiên mang tính bình thường. 

例:体は丈夫にこしたことはない。Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh.

お金はあるにこしたことはない。Tiền bạc, có vẫn tốt hơn.

18.~くせに~:Mặc dù...vậy mà

Giải thích: Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách.

例:もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。。。Đừng có mà phàn nàn, bản thân làm không được mà lại...

あの選手は、体が大きいくせに、全く力がない。Vận động viên này chỉ được cái to xác chứ chẳng có sức lực gì cả.

好きなくせに、嫌いだと言いはっている。Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng là ghét.

19.~ゆえに/がゆえ(に):Vì...

Giải thích: Thể hiện lý do vì một chuyện gì đó nên...

例:用意に会えぬがゆえに会いたさがつのる。Vì không dễ dàng gặp được nên càng muốn gặp hơn.

若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ.

Chú ý: Đây là cách nói cứng.

20.~および(~及び):Và...

Giải thích: Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc để tiếp dẫn sự việc giống nhau.

例:お祭りの前日及び前前日は準備のため休業させていただきます。Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghĩ để chuẩn bị.

会議終了後、名札及びアンケート用紙を回収します。Sau khi nộp xong chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho câu hỏi.

Chuyên mục "Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 2)" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news