Home » Mẫu câu về lòng biết ơn và tạ lỗi trong tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 07:36:46

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Mẫu câu về lòng biết ơn và tạ lỗi trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:02:17)
           
Cùng Nhật ngữ SGV tìm hiểu về những mẫu câu thể hiện lòng biết ơn và tạ lỗi trong tiếng Nhật nhé.

1. Những lời cảm tạ

ありがとうございました。(Arigatou gozaimashita.)

SGV, Mẫu câu về lòng biết ơn và tạ lỗi trong tiếng Nhật Cảm ơn anh (chị) rất nhiều.

すみません。(Sumimasen.)

Làm phiền anh(chị) quá.

たすかりました。(Tasukarimashita.)

Cảm ơn anh(chị) đã giúp đỡ tôi.

どうも。(Doumo.)

Xin cám ơn.

センキュー。(F)(Senkyuu.)

Cám ơn.

ありがとう。(F)(Arigatou.)

Xin cám ơn.

2. Những lời tạ lỗi

本当に申しわけありません。(Hontooni moushi  wake arimasen.)

Thành thật xin lỗi.

申しわけありません。(Moushi  wake arimasen.)

Thành thật xin lỗi.

すみません。(Semimasen.)

Xin lỗi anh (chị).

しつれいしました。(Shitsureishimashita.)

Xin lỗi đã thất lễ.

ごめんなさい。(Gomennasai.)

Cho tôi xin lỗi nhé.

ごめん。(F)(Gomen.)

Xin lỗi nhé.

悪い。(F)(男)(Warui.)

Xin lỗi cậu.

許して。(F)(女)(Yurushite.)

Xin thứ lỗi cho.

すまん(F)(男)(Suman.)

Xin lỗi cậu.

申しわけない。(F)(Moushiwakenai.)

Cho mình xin lỗi nhé.

(F)Không sử dụng với  cấp trên và người lớn hơn mình.

(女)biểu hiện nữ thường dùng.

(男)biểu hiện nam thường dùng.

Chuyên mục "Mẫu câu về lòng biết ơn và tạ lỗi trong tiếng Nhật" do Giáo viên Trường Nhật Ngữ SGV tổng hợp. 

  

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news