Home » Tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 12:46:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:40:51)
           
Tính từ tiếng Nhật chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng trong cuộc sống: 嬉しい , 寂しい, 羨ましい.

Những tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng trong cuộc sống bằng tiếng Nhật:

嬉しい (Ureshii): Cảm giác vui mừng.

楽しい (Tanoshii): Cảm giác vui vẻ.

寂しい (Sabishi): Cảm giác buồn, cô đơn.

Tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật悲しい (Kanashi): Cảm giác buồn, đau thương.

面白い (Omoshiroi): Cảm thấy thú vị.

羨ましい (Urayamashi): Cảm thấy ghen tỵ!

恥ずかしい (Hazukashi): Xấu hổ, đỏ mặt.

懐かしい (Natsukashii): Nhớ nhung ai đó.

がっかりする (Gakkarisuru): Thất vọng về ai đó.

びっくりする (Bikkirisuru): Giật mình ngạc nhiên.

うっとりする (Uttorisuru): Mải mê quá mức!

ライラする (Irairasuru): Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!

ドキドキする (Dokidokisuru): Hồi hộp,run.

はらはらする (Haraharasuru): Cảm giác sợ.

わくわくする (Wakuwakusuru): Ngóng đợi, nóng lòng…

Chuyên mục “Tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật”  được tổng hợp bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news