Home » Ngữ pháp tiếng Nhật うちに
Today: 20-04-2024 00:51:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp tiếng Nhật うちに

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:26:05)
           
うちに có nghĩa trong lúc, trong khi. Dùng trong trường hợp thực hiện một hành động nào đó trong khoảng thời gian không xác định.

Cách dùng うちに:

[Động từ (辞書形/ ている形/ ない形)] + うちに.

[Tính từ-i/ Tính từ-na + な] + うちに.

[Danh từ] + の + うちに.

Ngữ pháp tiếng Nhật うちにVí dụ:

若いうちに勉強しておきなさい.

(Wakai uchi ni benkyō shite oki nasai.)

Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.

雨が降らないうちに帰りましょう.

(Ame ga furanai uchi ni kaerimashou)

Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.

忘れないうちにメモしておこう.

(wasurenai uchini memo shiteokou.)

Hãy ghi chú trước khi chúng ta quên nó.

桜がきれいなうちにお花見に行きましょう.

(sakura ga kireina uchini ohanami ni ikimashou.)

Chúng ta hãy cùng ngắm hoa anh đào khi chúng còn đẹp.

熱いうちに早く食べましょう.

(Atsui uchi ni hayaku tabemashou.)

Hãy ăn ngay khi còn nóng.

気がつかないうちに, 30 歳になった.

(Kigatsukanai uchi ni, 30-sai ni natta.)

Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.

Chuyên mục "Ngữ pháp tiếng Nhật うちに" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news