Home » Ngữ pháp ばよかった trong tiếng Nhật
Today: 16-04-2024 13:27:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp ばよかった trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:25:02)
           
ばよかった có nghĩa "giá mà...thì tốt rồi". Dùng để diễn tả sự tiếc nuối khi một sự việc đã không được thực hiện, đã không xảy ra trong quá khứ hay tình trạng hiện tại trái với mong đợi.

Cách dùng ばよかった:

Vば + よかった.

Vなければ + よかった.

Vたら + よかった.

Vなかったら + よかった.

Ngữ pháp ばよかった trong tiếng NhậtVí dụ:

遅刻してしまった. もっと早く家を出ればよかった.

(Chikoku shite shimatta. Motto ie wo dereba yokatta.)

Tôi đã bị trễ. Giá mà tôi ra khỏi nhà sớm hơn thì tốt rồi.

田中さんにあんなことを言わなければよかった.

(Tanaka san ni anna koto wo iwanakereba yokatta.)

Giá mà tôi đã không nói những lời như thế với chị Tanaka thì tốt.

朝まで待てばよかった.

(Asa made mateba yokatta.)

Giá mà tôi đợi đến sáng thì tốt biết mấy.

傘を持ってくればよかった.

(Kasa wo motte kureba yokatta.)

Giá mà tôi mang theo ô thì tốt rồi.

Chuyên mục "Ngữ pháp ばよかった trong tiếng Nhật" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news