Home » Cấu trúc ngữ pháp んだって
Today: 29-03-2024 13:43:50

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp んだって

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:12:22)
           
んだって Dùng khi muốn tường thuật lại sự việc nghe được, trích dẫn lời của ai đó. Thường dùng trong giao tiếp, hội thoại hàng ngày.

んだって (n datte): Nghe nói là

Cách dùng:

Aい/ V (普) + (んだ) って.

na/ N + (んだ) って.

までだって, からだって, だけだって.

Cấu trúc ngữ pháp んだってVí dụ:

試験の範囲は教科書の最初から50ページまでだって.

(Shiken no hani wa kyoukasho no saisho kara 50 peeji made datte.)

Phạm vi của kỳ thi nghe nói là từ đầu sách giáo khoa đến trang 50 đấy.

彼女は愛知大学に合格したんだって.

(Kanojo wa aichi daigaku ni goukaku shitan datte.)

Nghe nói là cô ấy đã đỗ vào trường đại học aichi đấy.

この店のピザ, おいしいんだって.

(Kono mise no piza, oishiin datte.)

Nghe nói pizza tại cửa hàng này rất ngon.

彼女, 休みには会いに来るんだって.

(Kanojo, yasumi niwa ai ni kurun datte.)

Nghe nói cô ấy sẽ đến gặp tôi vào kỳ nghỉ.

Bài viết "cấu trúc ngữ pháp んだって" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news