Home » Cấu trúc ngữ pháp にとって
Today: 29-03-2024 21:33:08

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp にとって

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:11:01)
           
にとって được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó hoặc tổ chức đó thì”

にとって (ni totte): Đối với…

N に + とって.

N に + とっては.

N に + とっても.

Cấu trúc ngữ pháp にとってVí dụ:

あなたにとって, 一番大切なものは何ですか.

(Anata nitotte ichiban taisetsu na mono wa nan desuka.)

Đối với bạn điều quan trọng nhất là gì?

このあたりの人々にとっては車は必需品です.

(Kono atari no hitobito ni tottewa kuruma wa hitsujubin desu.)

Đối với người khu này, oto là thứ thiết yếu.

親にとって子どもの結婚式は何よりも嬉しい日です.

(Oya ni totte kodomo no kekkonshiki wa nani yori mo ureshii hi desu.)

Đối với bố mẹ, ngày kết hôn của con cái là ngày vui nhất.

現代人にとって, 携帯電話は生活の一部である.

(Gendaihito ni totte, keitaidenwa wa seikatsu no ichibu de aru.)

Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.

誰にとっても一番大切なのは健康です.

(Dare ni tottemo ichiban taisetsu nanowa kenkou desu.)

Điều quan trọng nhất đối với bất kì ai cũng là sức khỏe.

たばこの煙や匂いは吸わない人にとっては苦痛だ.

(Tabako no kemuri ya nioi wa suwanaihito ni tottewa kutsuu da.)

Đối với những người không hút thuốc lá thì khói và mùi thuốc lá là một sự đau khổ.

Bài viết "cấu trúc ngữ pháp にとって" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news