Home » Ngữ pháp にしても trong tiếng Nhật
Today: 29-03-2024 02:57:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp にしても trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:10:51)
           
にしても thường được dùng để cường điệu hóa sự việc rằng dù ở mức độ thấp/ cao hơn thì cũng không chấp nhận được.

にしても (nishite mo): cho dù

Aい/ na/ N/ V (普) + にしても.

Ví dụ:

これは, 100円にしても, 高いと思う.

(Kore wa, 100 en nishite mo, takai to omou.)

Cái này cho dù là 100 yên thì tôi thấy vẫn đắt.

Ngữ pháp にしても trong tiếng Nhật遅れるとは聞いていたけど, それにしても田中さん, 遅いね.

(Okureru towa kiiteita kedo, sore nishite mo Tanaka san, osoi ne.)

Việc đến trễ thì tôi có nghe rồi nhưng mà cho dù như thế thì chị Tanaka vẫn chậm quá.

今回の試験は合格したにしても, 点数はあまり良くないと思う.

(Konkai no shiken wa goukaku shita nishite mo, tensuu wa amari yokunai to omou.)

Ngay cả khi tôi vượt qua kỳ thi này, tôi nghĩ điểm số cũng không được tốt lắm.

私は殺すことを望まない. たとえ相手が山賊であったにしても.

(Watashi wa korosu koto wa nozomanai. Tatoe aite ga sanzoku de atta ni shite mo.)

Tôi không muốn giết người. Ngay cả khi đối phương là một tên cướp.

Bài viết "ngữ pháp にしても trong tiếng Nhật" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news