Home » Đuôi câu 은/는데요 ở thì hiện tại (Phần 2)
Today: 20-04-2024 03:36:19

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đuôi câu 은/는데요 ở thì hiện tại (Phần 2)

(Ngày đăng: 08-03-2022 12:25:13)
           
Đuôi câu 은/는데요 dùng để giới thiệu một tình huống nào đó và dùng để từ chối lời đề nghị một cách lịch sự. Ở phần 1 chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng đuôi câu 은/는데요 ở trường hợp vị ngữ là tính từ và danh từ.

Đuôi câu /는데요 ở thì hiện tại (Phần 2)

Đuôi câu/는데요  dùng để giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị) và dùng để từ chối lời đề nghị một cách lịch sự. Ở phần 2 chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng đuôi câu /는데요 ở trường hợp vị ngữ là tính từ và danh từ.

1. A + /ㄴ데요

Thêmㄴ데요 vào sau nếu tính từ kết thúc bằng một nguyên âm hay 아니다.

Đuôi câu 은/는데요 ở thì hiện tại (Phần 2)

Ví dụ:

이 시험은 좀 어려운데요. (Bài kiểm tra này hơi khó.)

오늘 좀 바쁜데요미안해요. (Hôm nay tôi hơi bận. Xin lỗi.)

Thêm 은데요vào sau nếu tính từ kết thúc bằng một phụ âm.

Ví dụ:

한국이 참 좋은데요. (Đất nước Hàn Quốc thật tốt.)

사람이 많은데요. (Đông người quá.)

3. Dạng bất qui tắc

멀다 (xa) -> 먼데요

덥다 (nóng) -> 더운데요

춥다 (lạnh) -> 추운데요

4. Nếu tính từ kết thúc bằng 있다/없다 thì thêm 는데요

Ví dụ:

오늘은 약속이 있는데요. (Hôm nay tôi có hẹn.)

이 책이 아주 재미있는데요. (Quyên sách này hay đấy.)

5. N+ ㄴ데요/인데요

이다 (là) -> 인데요

아니다 (không là) -> 아닌데요

Ví dụ:

저는 외국인인데요. (Tôi là người nước ngoài.)

그는 한국사람아닌데요. (Anh ấy không phải là người Hàn Quốc.)

Chuyên mục "Đuôi câu 은/는데요 ở thì hiện tại (Phần 2)" do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news