Home » 한국의 결혼 풍습 - Phong tục kết hôn ở Hàn Quốc
Today: 29-03-2024 06:07:12

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

한국의 결혼 풍습 - Phong tục kết hôn ở Hàn Quốc

(Ngày đăng: 07-03-2022 21:22:43)
           
Luyện dịch là một kỹ năng vô cùng quan trọng khi học tiếng Hàn, có thể vừa học tiếng Hàn, vừa hiểu biết thêm về văn hoá Hàn Quốc.

Học tiếng Hàn thông qua luyện dịch. (Phần 3: 한국의 결혼 풍습 - Phong tục kết hôn ở Hàn Quốc)

한국의 결혼 풍습

[han-ku-ke kyo-ron pung-sup]

Phong tục kết hôn ở Hàn Quốc

두 사람이 결혼하기로 했으면 두 집안의 부모님을 모시고 상견례를 합니다. 

[tu sa-ra-mi kyo-ron-ha-ki-ro he-ssu-myon tu chi-pa-ne bu-mo-ni-mul mo-si-ko sang-kyon-lye-rul ham-ni-ta]

Khi hai người quyết định kết hôn thì sẽ tổ chức gặp gỡ gia đình 2 bên và làm lễ ra mắt. 

부모님의 결혼 허락을 받고 본격적으로 결혼 준비를 하게 됩니다. 

[bu-mo-ni-me kyo-ron ho-ra-kul bat-ko bon-kyok-jo-ku-ro kyo-ron jun-bi-rul ha-ke tuem-ni-ta]

Được sự đồng ý của gia đình 2 bên thì sẽ chính thức chuẩn bị kết hôn. 

phong tuc ket hon han quoc보통 신부 집에서 결혼 날짜를 잡습니다. 

[bo-thong sin-bu ji-pe-so kyo-ron nal-jja-rul jap-sum-ni-ta]

Thông thường thì phía nhà gái chọn ngày cưới. 

함께 살 신혼집은 신랑이 구하고 신부는 예단과 혼수를 준비합니다. 

[ham-kke sal sin-hon-ji-pun sin-lang-i ku-ha-ko sin-bu-nun ye-tan-kwa hon-su-rul jun-bi-ham-ni-ta]

Chú rể sẽ tìm nhà ở sau cưới và cô dâu thì chuẩn bị quà và lễ vật kết hôn. 

결혼식장도 잡고 시계나 반지, 목걸이 등 신랑과 신부를 위한 예물도 준비하고 청첩장도 돌리는 등 결혼식 전에 할 일이 아주 많습니다.

[kyo-ron-sik-tang-to jap-ko si-kye-na ban-ji, mok-ko-ri tung sin-lang-kwa sin-bu-rul uy-han ye-mul-to jun-bi-ha-ko jjong-jjop-jang-to ton-li-nun tung kyo-ron-sik jo-ne hal i-ri a-ju man-sum-ni-ta]

Chọn nơi tổ chức, chuẩn bị cả quà cho cô dâu và chú rể như vòng cổ, nhẫn hay đồng hồ, rồi phát thiệp cưới, nói chung trước khi cưới có rất nhiều việc phải làm.

결혼식이 다가오면 신랑 집에서 신부 집으로 함을 보냅니다. 

[kyo-ron-si-ki ta-ka-o-myon sin-lang jip-e-so sin-bu ji-pu-ro ha-mul bo-nem-ni-ta]

Khi lễ cưới tới gần thì sẽ gửi đồ sính lễ từ nhà chú rể tới nhà cô dâu. 

함 속에는 신부를 위한 예물, 옷감 등이 들어 있습니다. 

[ham so-ke-nun sin-bu-rul uy-han ye-mul, ot-kam tung-i tu-ro it-sum-ni-ta]

Trong hòm có vải vóc, quà dành cho cô dâu. 

결혼식에는 많은 하객들이 와서 결혼을 축하해 줍니다. 

[kyo-ron-si-ke-nun ma-nun ha-kek-tu-ri wa-so kyo-ro-nul jju-kha-he jum-ni-ta]

Trong lễ cưới có nhiều khách đến chúc mừng.

하객들은 축하의 뜻으로 보통 축의금을 냅니다. 

[ha-kek-tu-run jju-kha-e ttu-ssu-ro bo-thong jju-ke-ku-mul nem-ni-ta]

Họ thường đưa tiền mừng với ý nghĩa chúc phúc. 

결혼식이 끝나면 신부는 신랑과 함께 시댁 식구들에게 폐백을 드립니다. 

[kyo-ron-si-ki kkut-na-myon sin-bu-nun sa-rang-kwa ham-kke si-tek sik-ku-tu-re-ke pye-be-kul tu-rim-ni-ta]

Khi lễ cưới kết thúc thì cô dâu cùng với chú rể làm lễ và tặng quà các thành viên gia đình chồng.

이때 시부모님은 아이를 많이 낳고 잘 살라는 의미로 대추, 밤 등을 신부 치마에 던져 줍니다. 

[i-tte si-bu-mo-ni-mun a-i-rul ma-ni nat-ko jal san-la-nun ui-mi-ro te-jju, bam tung-ul sin-bu jji-ma-e ton-jyo jum-ni-ta]

Lúc này bố mẹ chồng ném vào váy cô dâu hạt dẻ, táo, vân vân với ý nghĩa hãy sống hòa thuận và sinh nhiều con cái. 

그 후 하객들을 위한 피로연을 하고 신랑과 신부는 신혼여행을 떠납니다.

[ku hu ha-kek-tu-rul uy-han pi-ro-yo-nul ha-ko sin-lang-kwa sin-bu-nun sin-ho-nyo-heng-ul tto-nam-ni-ta]

Sau đó là tổ chức tiệc mời khách và cô dâu cùng chú rể sẽ đi trăng mật.

Từ vựng

풍습 [pung-sup]: phong tục.

상견례 [sang-kyon-le]: lễ ra mắt.

허락 [ho-rak]: sự cho phép.

본격적 [bon-kyok-jok]: chính thức.

신부 [sin-bu]: cô dâu.

신랑 [sin-lang]: chú rể.

예단 [ye-tan]: lễ vật.

하객 [ha-kek]: quan khách.

축의금 [jju-ke-kum]: tiền mừng.

함 [ham]: hòm.

시부모 [si-bu-mo]: ba mẹ chồng.

Chuyên mục “한국의 결혼 풍습 - Phong tục kết hôn ở Hàn Quốc” do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news