Home » Tính từ chỉ phẩm chất trong tiếng Pháp
Today: 29-03-2024 01:16:40

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính từ chỉ phẩm chất trong tiếng Pháp

(Ngày đăng: 01-03-2022 00:01:21)
           
Tính từ chỉ phẩm chất trong tiếng Pháp là loại tính từ chỉ tính chất, trạng thái, đặc điểm,... của sự vật. Tính từ chỉ phẩm chất phải hợp giống và hợp số với danh từ mà nó đi kèm.

 

Dưới đây là một số đặc điểm của tính từ chỉ phẩm chất trong tiếng Pháp được giáo viên trường Pháp ngữ Sài Gòn Vina chia sẻ:

Giống của tính từ chỉ phẩm chất:

SGV,  Tính từ chỉ phẩm chất trong tiếng Pháp.png Những tính từ tận cùng bởi "_e" thì không đổi khi chuyển từ giống đực sang giống cái.

Ví dụ:

Il est sympathique --> Elle est sympathique.      

Un jeune homme --> Une jeune femme.

Những tình từ chỉ phẩm chất khác, thông thường người ta tạo tính từ giống cái bằng cách thêm "e" ở tính từ giống đực.

Ví dụ:

Un grand jardin --> Une grande maison.      

Un chemisier bleu --> Une chemise bleue.

Có nhiều tính từ giống cái được tạo nên từ các cách khác:

Masculin

Féminin

Exemples

   _f

_ve

actif / active, positif / positive

neuf / neuve,…

_c

_que

public / publique, turc / turque,

grec / grecque,…

_g

_gue

long / longue

_er

_ère

dernier / dernière premier / première, cher / chère, léger / légère,…

_eur

_euse

sérieux / sérieuse

paresseux / paresseuse

_oux

_ousse / _ouce / _ouse

doux / douce, roux / rousse,

jaloux / jalouse,…

Những tính từ chỉ phẩm chất có 3 dạng:

 C'est  un fou garçon   

 Fou + danh từ giống đực bắt đầu bằng phụ âm

 C'est  un fol homme

 Fol + danh từ giống đực bắt đầu bằng nguyên âm

 C'est  une folle femme 

 Folle + danh từ giống cái

 Một số tính từ chỉ phẩm chất khác tương tự: beau/bel/belle,  vieux/vieil/vieille, nouveau/nouvel/nouvelle.

Số của tính từ chỉ phẩm chất.


Thông thường người ta thêm "s" vào tính từ số ít để tạo thành tính từ số nhiều.

Ví dụ:

Un élève intelligent --> Des élèves intelligents.    

Une table ronde     --> Des tables rondes.

Lưu ý:

Des --> des khi: des + danh từ số nhiều + tính từ.

Des --> de (d') khi: de + tính từ + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

Une petite maison  --> De petits maisons.

Un beau film           --> De beaux films.

Các trường hợp đặc biệt.

Các tính từ chỉ phẩm chất tận cùng bằng "_s" ou "_x" thì ở giống đực số nhiều và giống cái số nhiều có chung hình thức.

Ví dụ: 

Un homme heureux --> Des hommes heureux.   

Un gros chien --> De gros chiens.

Tính từ chỉ phẩm chất có giống đực số ít tận cùng "_al" chuyển sang tính từ giống đực số nhiều bằng cách chuyển thành đuôi "_aux".

Ví dụ:

Un problème général --> des problèmes généraux.       

Une situation générale --> des situations générales.

Vị trí của tính từ chỉ phẩm chất.

Hầu hết các tính từ chỉ phẩm chất nằm sau danh từ:

Ví dụ: Un élève intelligent, une chemise bleue, une table ronde.

Màu sắc:

Ví dụ: Un chat noir, une chemise bleue.

Hình dạng: 

Ví dụ: Une table ronde, un visage oval.

Quốc tịch:

Ví dụ: Une étudiante française, la gastronomie vietnamienne.

Tính từ nhiều âm tiết:

Ví dụ: Un car remarquable, un jeu dangereux, un lit comfortable.

Các tính từ nằm trước danh từ:

Tính từ chỉ số thứ tự:

Ví dụ: premier, deuxième.

Một số tính từ khác như: jeune, vieux, bon, mauvais, petit, grand, joli, beau, gros, même, fou.

Các tính từ chỉ phẩm chất có thể đứng trước hoặc sau danh từ:

Trong trường hợp này, nghĩa của các tính từ đó sẽ bị thay đổi tùy theo vị trí của nó.

Ví dụ:

Un grand homme: người đàn ông nổi tiếng.     

Un homme grand: người đàn ông cao lớn.     

Un sale garçon: Cậu con trai không thật thà.     

Un garçon sale: Cậu con trai dơ bẩn.

Bài viết "Tính từ chỉ phẩm chất trong tiếng Pháp" được biên soạn bởi Trường Pháp Ngữ SGV.

 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news