Home » Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp
Today: 19-03-2024 10:12:52

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp

(Ngày đăng: 28-02-2022 23:30:31)
           
Trong tiếng Pháp, tính từ sở hữu (Adjectif possessif) thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Tính từ sở hữu luôn đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.

L'adjectif possessif apporte des informations de genre, de nombre, et de personne (information concernant le possesseur).

SGV, Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp.png

Bảng tóm tắt tính từ sở hữu trong tiếng Pháp:

POSSESSEUR

POSSESSIF

POSSESSIF

 

SINGULIER

PLURIEL

SINGULIER

MASCULIN

FÉMININ

MASCULIN - FÉMININ

(Của tôi)

 

(Của bạn)


(Của anh/ cô ấy)

Mon

Ma

Mes

Ton

Ta

Tes

Son

Sa

Ses

PLURIEL

MASCULIN - FÉMININ

MASCULIN - FÉMININ

 (Của chúng tôi)


(Của bạn)


(Của họ)

Notre

Nos

Votre

Vos

Leur

Leurs

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ: ma veste (áo vét của tôi), mon manteau (áo khoác của tôi)

Tính từ sở hữu phải hợp giống, hợp số với danh từ mà nó bổ nghĩa. 

Ví dụ: mon frère --> mes frères, ma sœur --> mes sœurs.

Tính từ sở hữu thay đổi theo cá nhân người sở hữu.

Ce sont vos livres?

Oui, ce sont nos livres.

Lưu ý: "Ma, ta, sa" sẽ chuyển thành "Mon, ton, son" khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc 'h" câm.

Chuyên mục "Tính từ sở hữu trong tiếng Pháp" được biên soạn bởi giáo viên Trung tâm tiếng Pháp SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news