Home » Cách dùng khác của at/ in/ on
Today: 20-04-2024 00:48:29

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng khác của at/ in/ on

(Ngày đăng: 02-03-2022 13:03:25)
           
At/ in/ on không chỉ có những cách dùng đơn giản như để chỉ ngày, địa điểm vv. Nó còn những cách dùng khác thú vị hơn như đi với thành ngữ hay tuổi tác..v.v..

Cách dùng khác của at/ in/ on

Các thành ngữ thường đi với in.

1.  in the rain/ in the sun/ in the shade/ in the dark...

Don't go out in the rain. Wait until it stops. (Đừng ra ngoài khi trời mưa. Hãy đợi tạnh mưa nhé.)

2. (Viết) bằng mực/ bằng bút bi...

When you do the exam, you're not allowed to write in pencil. (Khi làm bài kiểm tra, bạn không được phép viết bằng bút chì.)

3. Tương tự như vậy khi (viết) bằng từ/ bằng số/ bằng chữ in hoa...

Please write your name in block capitals. (Vui lòng viết tên của bạn bằng chữ in hoa.)

SGV, Cách dùng khác của at in on

Write the story in your own words. (Hãy viết câu chuyện bằng ngôn ngữ riêng của chính mình.)

4. in my opinion: theo ý kiến của tôi.

In my opinion, the film wasn't very good. (Theo ý kiến của tôi thì bộ phim này không hay lắm.)

Nói về tuổi...

Chúng ta nói "ở vào tuổi 18/ với tốc độ 200 km giờ/ ở 100 độ..."

Tracy left school at 16. (Tracy bỏ học lúc 16 tuổi.)

The rain was traveling at 120 miles an hour. (Xe lửa đang đi với tốc độ 20 km/h.)

On holiday/ on a tour...

1. Chúng ta nói: (be/ go) on holiday/ on business/ on a trip/ on a tour...

I'm going on holiday next week. (Tôi sẽ đi du lịch vào tuần tới.)

Emma's away on business at the moment. (Hiện giờ Emma's đang đi công tác rồi.)

One day I'd like to go on a world tour. (Vào một ngày nào đó, tôi muốn được đi du lịch vòng quanh thế giới.)

2. Bạn cũng có thể "go to a place for a holiday/ for my holiday..."

Steve has gone to France for a holiday. (Steve đã đến Pháp để nghỉ mát.)

Các thành ngữ khác với on

1. On the phone/ telephone

I've never met her, but I've spoken to her on the phone a few times .(Tôi chưa từng gặp cô ấy, nhưng tôi đã nói chuyện với cô ấy một lần qua điện thoại.)

2. On the whole

Sometimes I have problem at work, but in the whole I enjoy my job. (Đôi khi tôi gặp vấn đề với công việc, nhưng nhìn chung thì tôi thích công việc này.)

3. On purpose

I'm sorry. I didn't mean to annoy you. I didn't do it on purpose. (Tôi xin lỗi. Tôi không cố ý làm như vậy đâu.)

Bài viết Cách dùng khác của at/ in/ on được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news